Thứ Sáu, 14 tháng 10, 2016

100 Cấu trúc câu Tieengs Trung Phần 2

Bài 51: Từ ... đến... 从(cóng) … 到(dào) …

Biểu thị từ một thời gian, địa điểm, mức độ này đếm một thời gian, địa điểm, mức độ khác.

Vd 1:
他从开始到现在一直没表态。
tā cóng kāi shǐ dào xiàn zài yì zhí méi biǎo tài 

Anh ấy từ bắt đầu đến bây giờ chưa tỏ thái độ.

Vd 2:
请问从天安门到西单怎么走?qǐng wèn cóng tiān ān mén dào xīdān zěn me zǒu 
Xin hỏi từ Thiên An Môn đến Tây Đơn đi như thế nào ?

Bài 52: Đối/ Đối với ... Mà nói...对/对于(duì /duì yú)…来说/而言(lái shuō /ér yán)

Là cấu trúc câu được hình thành bởi sự kết hợp giữa giới từ: Đối/Đối với" và trợ từ "mà nói".

Vd1: 对……来说
这道题对初中生来说太容易了。zhè dào tí duì chū zhōng shēng lái shuō tài róng yì le 。
Đề này đối với học sinh sơ trung mà nói rất dễ.

Vd2: 对于……来说
对于聪明人来说,脚踏实地工作显得更为重要。Duì yú cōng míng rén lái shuō ,jiǎo tà shí dì gōng zuò xiǎn dé gèng wéi zhòng yào 。
Đối với người thông minh mà nói, làm việc chắc chắn thiết thực mới càng quan trọng.

Vd3: 对…而言
对他而言,婚姻只是个形式。Duì tā ér yán ,hūn yīn zhǐ shì gè xíng shì 。
Đối với anh ấy mà nói, hôn nhân chỉ là một hình thức.

Vd4: 对于……而言
对于孩子而言,父母的爱是最温暖的。duì yú hái zǐ ér yán ,fù mǔ de ài shì zuì wēn nuǎn de 。
Đối với trẻ em mà nói, tình thương yêu của cha mẹ là ấm áp nhất.

Bài 53: Bị ... Ảnh hướng - 受(shòu)...影响(yǐng xiǎng)

Kết cấu (shòu)...影响(yǐng xiǎng) "Bị...ảnh hưởng"/ "do tác động" thường đặt đầu câu, biểu thị nguyên nhân ảnh hưởng đến người hoặc sự việc.

Vd1:
受施工影响,临时封闭高速公路。shòu shī gōng yǐng xiǎng ,lín shí fēng bì gāo sù gōng lù 。
Bị ảnh hưởng của thi công, tạm thời cấm đường cao tốc.
Vd2:
肿瘤容易受情绪影响。Zhǒng liú róng yì shòu qíng xù yǐng xiǎng 。
U bướu dễ tác động đến tinh thần.

Bài 54: Theo/ lấy/ về ... mà nói 
 就(jiù) / 拿(ná)...来说(lái shuō)

Mẫu câu: 就(jiù) / 拿(ná) …… 来(lái) 说(shuō)". "Theo/lấy/về.......mà nói", biểu thị dùng hình thức nêu ví dụ để trình bày rõ hoặc giải thích sự việc.

VD1:
就这场演出来说,最精彩的部分是杂技。Jiù zhè chǎng yǎn chū lái shuō ,zuì jīng cǎi de bù fèn shì zá jì 。
Về buổi biểu diễn này mà nói, phần đặc sắc nhất là xiếc.

Bài 55: Đáng/Cần/ Nên... 值得一(zhí dé yī)...

Biểu thị có giá trị, có ý nghĩa đi làm một việc nào đó. Đằng sau thường thêm động từ.

Vd1:
这首歌值得一听。zhè shǒu gē zhí dé yī tīng 。
Bài hát này đáng nghe.
Vd2:
李磊的厨艺值得一学。lǐ lěi de chú yì zhí dé yī xué 。
Tay nghề nấu ăn của Lý Lỗi đáng học.

Bài 56: Nói gì/Nói thế nào cũng...
说什么也 (shuō shén me yě)...

Biểu thị bất kể như thế nào cũng làm việc gì đó,thường dùng để biểu thị sự phủ định.
Vd:
我说什么也要尝一尝北京烤鸭wǒ shuō shén me yě yào cháng yī cháng běi jīng kǎo yā.
Tôi nói gì cũng phải nếm thử vịt quay Bắc Kinh.

Bài 57: Không trách/ Chả trách/Thảo nào...
怪不得(guài bù dé)...

Cho biết nguyên nhân hiểu rõ sự việc không cảm thấy kỳ lạ đối với sự việc xảy ra.

Vd1:
下午有雷阵雨,怪不得天气闷热。xià wǔ yǒu léi zhèn yǔ, guài bù dé tiān qì mēn rè。
Buổi chiều có mưa rào, chả trách thời tiết oi bức.
Vd2:
怪不得天气闷热,原来要下雷阵雨了。guài bù dé tiān qì mēn rè, yuán lái yào xià léi zhèn yǔ le。
Thảo nào thời tiết oi bức, hóa ra sắp mưa rào.

Bài 58: Có nữa... cũng thế thôi - 
再(zài)… 也不过(yě bú guò)...

"再zài… guò" - Quá..lắm. Thường mang sắc thái tích cực, biểu thị mức độ mạnh, có ý không gì bằng, tốt quá, biểu thị không có gì tốt bằng.

Vd1:
今天的天气真是再好不过了。jīn tiān de tiān qì zhēn shì zài hǎo bú guò le 。
Thời tiết hôm nay thật là đẹp quá.

再(zài)…也不过(yě bú guò) - Có nữa... cũng thế thôi. Mang sắc thái tiêu cực, biểu thị mức độ rất thấp có nghĩa là cũng như thế thôi, cũng vậy thôi.

Vd2:
房价再高也不过如此。fáng jià zài gāo yě bú guò rú cǐ 。
Giá nhà có cao nữa cũng thế thôi.

Bài 59: Từ trước tới nay không/ chưa...
 从来没(cóng lái méi) / (bù) 
Biểu thị phủ định. "Chưa" biểu thị sự phủ định tồn tại khách quan, "Không" biểu định về mặt chủ quan.

VD:
上海话管狭窄的街道叫"弄堂"。
shàng hǎi huà guǎn xiá zhǎi de jiē dào jiào "nòng táng "。
Tiếng Thượng Hải gọi đường phố chật hẹp là hẻm.

他(tā) 从(cóng) 来(lái)
(bù) 说(shuō) 谎(huǎng) 。
Anh ấy từ trước tới nay không nói dối.

Bài 60: Gọi ... là... - 管(guǎn) A 叫(jiào) B

Vd1: 
中国农村经常管妈叫娘,管爸叫爹。zhōng guó nóng cūn jīng cháng guǎn mā jiào niáng, guǎn bà jiào diē.
Nông thôn Trung Quốc thường gọi mẹ là bu, gọi bố là thầy.

Vd2:
上海话管狭窄的街道叫"弄堂"。shàng hǎi huà guǎn xiá zhǎi de jiē dào jiào "nòng táng "。
Tiếng Thượng Hải gọi đường phố chật hẹp là hẻm

Bài 61: Nhất định sẽ... 一定会(yí dìng huì)...的(de)

Vd1:
他们俩青梅竹马以后一定会幸福的。tā men liǎng qīng méi zhú mǎ yǐ hòu yí dìng huì xìng fú de 。
Hai người bạn thanh mai trúc mã sau này nhất định sẽ hạnh phúc.
Vd2:
我们一定会经常回来看你们的。wǒ mén yí dìng huì jīng cháng huí lái kàn nǐ mén de 。
Chúng tôi nhất định sẽ thường xuyên về thăm các bạn.

Bài 62: Có thể gọi là/ được tôn vinh là...堪称(kān chēng)

Vd1:
这里堪称世界人口最稠密的地方。zhè lǐ kān chēng shì jiè rén kǒu zuì chóu mì de dì fāng 。
Nơi này có thể coi là nơi có mật độ dân số đông nhất thế giới.

Vd2:
宋徽宗的书法作品堪称一绝。sòng huī zōng de shū fǎ zuò pǐn kān chēng yì jué 。
Tác phẩm thư pháp củaTống Huy Tông được tôn vinh là một tuyệt tác.

Bài 63: Có hứng thú đối với...对(duì)...产生/(chǎn shēng)/感兴趣(gǎn xìng qù)...
Mẫu câu (duì)… (duì)...产生/(chǎn shēng)/兴趣(gǎn xìng qù)... Có hứng thú đối với...

Vd1:
小李对集邮感兴趣。xiǎo lǐ duì jí yóu gǎn xìng qù 。
Tiểu Lý có hứng thú đối với chơi tem.
Vd2:
王丽从小对音乐产生兴趣,毕业后当了音乐老师。wáng lì cóng xiǎo duì yīn lè chǎn shēng xìng qù ,bì yè hòu dāng le yīn lè lǎo shī 。
Vương Lệ từ nhỏ có hứng thú đối với âm nhạc, sau khi tốt nghiệp đã làm giáo viên âm nhạc.

Bài 64: Thật không ngờ/ thật không biết...
真没想到(zhēn méi xiǎng dào) /发现( fā xiàn)…

Vd:
真没想到这次选美评选李丽得了冠军。zhēn méi xiǎng dào zhè cì xuǎn měi píng xuǎn lǐ lì dé le guàn jūn。
Thật không ngờ Lý Lệ giành được giải nhất trong cuộc thi hoa hậu lần này.

Bài 65: Nói như thế/ xem ra...
这么说来(zhè me shuō lái)/看来(kàn lái) 

Vd1: 这么说来
这么说来你和我还是老乡呢。zhè me shuō lái nǐ hé wǒ hái shì lǎo xiāng ne 。
Nói như thế, bạn và tôi còn là đông hương

Vd2: 这么看来
这么看来,新兴公司真的被收购了。zhè me kàn lái,xīn xīng gōng sī zhēn de bèi shōu gòu le 。
Xem ra, Công ty Tân Hưng thực sự bị mua lại rồi.

Bài 66: Coi...là/như...把(bǎ) …当作(dāng zuò)...

CÁCH DÙNG 把

S + 把 + O + V + THÀNH PHẦN KHÁC

**Tân ngữ sau 把 là sự vật bị xử lý. Thành phần khác nêu lên xử lý như thế nào hoặc kết quả xử lý.

Vd1:
我把学习当作求知的乐趣。wǒ bǎ xué xí dāng zuò qiú zhī de lè qù 。
Tôi coi học tập là thú vui tìm hiểu tri thức.

Vd2:
他把你当作一生中最值得信赖的朋友。tā bǎ nǐ dāng zuò yì shēng zhōng zuì zhí dé xìn lài de péng yǒu。
Anh ấy coi anh như người bạn đáng tin cậy nhất trong đời.

Bài 67: Mẫu câu - Là/Làm... 作为(zuò wéi)...

1. Giới từ: làm / là. 
2. Danh từ:  có thành tích, có triển vọng hoặc hành vi/hành động.

Vd1:
作为男生,你的厨艺真不错。zuò wéi nán shēng ,nǐ de chú yì zhēn bú cuò 。
Là đấng nam nhi, kỹ thuật nấu ăn của bạn rất khá.

Vd2:
她希望在生物制药领域有所作为。tā xī wàng zài shēng wù zhì yào lǐng yù yǒu suǒ zuò wéi 。
Chị ấy mong có chút thành tích trong lĩnh vực sản xuất dược phẩm sinh học

Bài 68: May mà...nếu không/không thì...幸亏(xìng kuī) …要不(yào bù)...

Vd1:
幸亏今天没开车,要不非赶上堵车不可。xìng kuī jīn tiān méi kāi chē ,yào bù fēi gǎn shàng dǔ chē bù kě 。
May mà hôm nay không lái xe, nếu không không tránh khỏi ùn tắc.

Bài 69: Mẫu câu - Xem ra/ E rằng/có lẽ... 恐怕(kǒng pà)...

Có 2 ý nghĩa: 
1: sự lo ngại : E rằng;
2:  Ước tính : Xem ra, tương đương với : đại khái, có lẽ.

Vd1:
我肚子很疼,恐怕是得了阑尾炎。wǒ dù zǐ hěn téng ,kǒng pà shì dé le lán wěi yán 。
Bụng tôi rất đau, e rằng mắc bệnh viêm ruột thừa.

Vd2:
恐怕明天我就可以出院了。kǒng pà míng tiān wǒ jiù kě yǐ chū yuàn le 。
Xem ra ngày mai tôi có thể được xuất viện.

Bài 70: Hiện ra/xuất hiện/rõ ràng...显得(xiǎn dé)…

喀斯特地貌景色显得很独特。kā sī tè dì mào jǐng sè xiǎn dé hěn dú tè 。
Địa mạo phong cảnh Caxtơ hiện ra rất độc đáo.


Bài 71: Hơn nữa/vả lại/huống hồ...何况(hé kuàng)/况且(kuàng qiě)…

Vd1:  何况 (hé kuàng)
我本来就喜欢美食,何况这里的小吃这么多.wǒ běn lái jiù xǐ huān měi shí ,hé kuàng zhè lǐ de xiǎo chī zhè me duō
Tôi vốn thích món ăn ngon, hơn nữa món ăn vặt ở đây nhiều như thế.

Vd2: 况且 (kuàng qiě)
我今晚不去接你了,况且我还要加班。wǒ jīn wǎn bú qù jiē nǐ le ,kuàng qiě wǒ hái yào jiā bān 。
Tối nay tôi không đi đón bạn, hơn nữa tôi còn phải làm thêm giờ.

Bài 72: Quả nhiên/quả là/quả thật/quả vậy... 果然/果真(guǒ rán /guǒ zhēn)...

他说他会来,今天果然来了。tā shuō tā huì lái ,jīn tiān guǒ rán lái le 。
Anh ấy nói sẽ đến, hôm nay quả nhiên đến rồi.

Bài 73: Giữa...với - 与(yǔ)…之间(zhī jiān)...

我与你之间有一种与生俱来的默契。
wǒ yǔ nǐ zhī jiān yǒu yī zhǒng yǔ shēng jù lái de mò qì 。
Giữa tôi với anh có một sự ăn ý bẩm sinh.

Bài 74: Khắp nơi/đâu đâu/ chỗ nào/ mọi mặt...处处(chù chù)...

大海里处处是珊瑚和海星。dà hǎi lǐ chù chù shì shān hú hé hǎi xīng 。
Trong biển đâu đâu cũng là San hô và Sao biển.

Bài 75: To/lớn/rất/quá/lắm ... 太(tài)…了(le)

这场篮球比赛打得太有水平了。zhè chǎng lán qiú bǐ sài dǎ dé tài yǒu shuǐ píng le 。
Trận thi đấu bóng rổ này chơi rất có trình độ.

Bài 76: Chỉ có...còn chưa đủ/còn chưa được... 光有(guāng yǒu)…还不够/还不行(hái bù gòu /hái bù xíng)


VD1: 光有……还不够
光有信心还不够,还得付出努力。guāng yǒu xìn xīn hái bù gòu ,hái děi fù chū nǔ lì 。
Chỉ có lòng tin còn chưa đủ, mà cần phải nỗ lực.

VD2: 光有……还不行
光有工具还不行,还需要一只手电筒。guāng yǒu gōng jù hái bù xíng ,hái xū yào yì zhī shǒu diàn tǒng 。
Chỉ có dụng cụ còn chưa được, mà cần có một chiếc đèn pin.

Bài 77: Đã/lại/mà/vẫn...居然(jū rán)/竟然(jìng rán)…

VD1:
你居然知道我的出生年月。
nǐ jū rán zhī dào wǒ de chū shēng nián yuè 。
Anh lại biết cả ngày tháng năm sinh của tôi.
VD2:
他竟然拒绝了我的邀请。
tā jìng rán jù jué le wǒ de yāo qǐng 。
Anh ấy đã khước từ lời mời của tôi.

Bài 78: Rút cuộc/tóm lại/ chung quy/cuối cùng...终于(zhōng yú) / 最终(zuì zhōng)...

Vd1:
我终于等到你了。wǒ zhōng yú děng dào nǐ le 。
Rốt cuộc tôi đã đợi được anh.
Vd2:
最终还是被你发现了。zuì zhōng hái shì bèi nǐ fā xiàn le 。
Cuối cùng vẫn bị anh phát hiện.

Bài 79: Biết thành/trở thành/thành ra...变成(biàn chéng)...

红色和黄色混合变成了橙色。hóng sè hé huáng sè hùn hé biàn chéng le chéng sè 。
Màu đỏ pha trộn với màu vàng thành màu da cam

Bài 80: Đặc biệt/khác thường/rất đỗi...特别(tè bié)…

你的长相很特别。nǐ de zhǎng xiàng hěn tè bié 。
Khuôn mặt của anh rất đặc biệt.

Bài 81: Thật là rất/quả thật rất/quả là rất... 真的很 /zhēn de hěn/...

这些单词真的很难背。zhè xiē dān cí zhēn de hěn nán bèi 。
Những đơn từ này quả thật rất khó học thuộc.

Bài 82: Thật là/ quả thực...简直(jiǎn zhí)…
Xuất bản 25 thg 12, 2015

他这个人简直不像话。tā zhè gè rén jiǎn zhí bú xiàng huà 。
Anh ấy thật là người chẳng ra gì.

Bài 83: Giống nhau/ như nhau/ đều là...同样(tóng yàng)

这 里 有 两 根 同 样 长 的 绳 子 。zhè lǐ yǒu liǎng gēn tóng yàng cháng de shéng zi 。
Ở đây có hai sợi dây thừng dài bằng nhau.

Bài 84: Đặc biệt/ hết sức/ vô cùng...格外 /gé wài/分外 /fèn wài/...

天 气 格 外 炎 热 , 太 阳 格 外 耀 眼 。tiān qì gé wài yán rè , tài yáng gé wài yào yǎn 。
Thời tiết vô cùng nóng bức, ánh nắng vô cùng chói mắt

Bài 85: Thực sự/ thực ra/ quả thực...实在是 /shí zài shì/...

这 里 的 泉 水 实 在 是 太 清 澈 了 。 zhè lǐ de quán shuǐ shí zài shì tài qīng chè le 。
Nước suối ở đây quả thật rất trong

Bài 86: Kết quả/rút cuộc/cuối cùng...究竟(jiū jìng)


管 什 么 事 , 他 总 爱 问 个 究 竟 。bù guǎn shén me shì, tā zǒng ài wèn gè jiū jìng 。
Bất cứ việc gì, anh ấy hay thích hỏi kết quả ra sao

Bài 87: Căn bản/ hoàn toàn/ triệt để/ gốc rễ/tận gốc... 根 本(gēn běn)...

Bài 88: Mẫu câu - thế là...于是(yú shì)...

张 玲 很 喜 欢 读 书 , 于 是 她 办 了 张 图 书 卡 。zhāng líng hěn xǐ huān dú shū , yú shì tā bàn le zhāng tú shū kǎ 。
Trương Linh rất thích đọc sách, thế là chị ấy làm một thẻ mượn sách.

Bài 89: Có chút/hơi/một chút/một ít...有点儿 /yǒu diǎn ér/ 一点儿 /yī diǎn ér/

我 现 在 有 点 儿 时 间 。wǒ xiàn zài yǒu diǎn ér shí jiān 。
Tôi bây giờ có chút thời gian.

Bài 90: Đến nỗi/còn như/còn về/cho đến/ngay cả/cả đến... - 至 于(zhì yú)/以 至于(yǐ zhì yú)...

至于 你 信不信 他的话,与我无关 。zhì yú nǐ xìn bú xìn tā de huà ,yǔ wǒ wú guān。
Còn về việc chị có tin lời của anh ấy hay không, không liên quan đến tôi

Bài 91: Mẫu câu - Sắp... rồi - 要(yào)…了(le)

Chỉ một động tác hoặc một tình huống sắp sửa xảy ra. Phó từ "要(yào)" biểu thị "sắp sửa" đặt trước động từ hoặc hình dung từ, cuối câu thêm trợ từ ngữ khí "了". Trước từ "要(yào)" còn có thể thêm từ "就(jiù)" hoặc "快 (kuài)" để chỉ thời gian gấp rút.

Bài 92: Mẫu câu - Đang... 正在(zhèng zài)…呢(ne)
Hành động đang diễn ra, chúng ta có thể dùng phó từ "正(zhèng)", "在(zài)""正(zhèng) 在(zài)" cũng được dùng đồng thời với "呢(ne)".

学生们 正在 上 自习 。xué shēng men zhèng zài shàng zì xí 。
Các em học sinh đang tự ôn tập

Bài 93: Đã/qua/rồi...已经(yǐ jīng)/过(gùo)…
Trợ từ động thái"过"đặt sau một động từ nói rõ động tác đó đã xảy ra trong quá khứ, thường dùng để nhấn mạnh trong quá khứ đã từng xảy ra việc như thế, việc đã qua.

太 阳 已 经 落 山 了 。tài yáng yǐ jīng luò shān le 。
Mặt trời đã lặn xuống núi

Bài 94: Cách sử dụng 着(zhe)- đang/có...

Có nghĩa là "đang/có...", đặt sau động từ chỉ sự việc đang diễn ra tình trạng còn tồn tại.

我 开着 大门 为了 通风 。wǒ kāi zhe dà mén wèi le tōng fēng 。
Tôi đang mở cửa để thông gió

Bài 95: Vừa không... cũng không - 既不(jì bù) …… 也不(yě bù)"

今 天 的 天 气 既 热, 也冷 。
jīn tiān de tiān qì jì bùrè , yě bù lěng 。
Thời tiết hôm nay không nóng, cũng không lạnh.

Bài 96: Mẫu câu - khi...- 当(dāng)…的 时 候(de shí hou)

当 我 伤 心 的 时 候 , 我 会 哭 。dāng wǒ shāng xīn de shí hou , wǒ huì kū 。
Khi đau lòng, tôi sẽ khóc

Bài 97: Làm thế nào? - ...怎 么办(zěn me bàn)?

Vd1: 怎 么 办
电 视 打 
开 怎 么 办 ?
diàn shì dǎ bù kāi zěn me bàn ?
Ti-vi không mở được làm thế nào ?

Vd2: 该怎么办
手 机 被 盗 以 后 我 该 怎 么 办 ?shǒu jī bèi dào yǐ hòu wǒ gāi zěn me bàn?
Tôi nên làm thế nào sau khi bị mất điện thoại di động ?

Bài 98: Tại Vì sao? - 为什 么(wèi shén me)…

为 什 么 地 球 是 圆 的 ?wèi shén me dì qiú shì yuán de ?
Vì sao Trái Đất tròn?

Bài 99: Nhìn qua/Từ ... mà nói - 从(cóng) ... 来看(lái kàn)/ 来说(lái shuō)

从 你 的 成绩 来 看 , 你 还 需要 付出 更大 的 努力 。cóng nǐ de chéng jì lái kàn , nǐ hái xū yào fù chū gèng dà de nǔ lì
Nhìn qua thành tích của anh, anh còn cần phải nỗ lực hơn nữa

Bài 100: Hầu như/ gần như/ suýt nữa/ tí nữa...几乎(jī hū)

Vd1:
报       了。
bào míng de shì tā jī hū wàng le。
Anh ấy hầu như đã quên việc báo danh

Vd2:
是 你 提 醒 我, 我 几乎 忘 了。bú shì nǐ tí xǐng wǒ, wǒ jī hū wàng le 。
Không có anh nhắc, suýt nữa thì tôi quên mất.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét