Thứ Sáu, 14 tháng 10, 2016

100 Cấu trúc câu tiếng Trung Quốc Phần 1

Bài 1: "Chỉ có... mới có thể..." 
 " zhí yǒu … cái nénɡ…"


Chỉ điều kiện.

VD1: 
          

zhí yǒu duō jiāo liú cái nénɡ yǒu jìn bù

Chỉ có giao lưu nhiều, mới có thể tiến bộ.
*  交流 jiāo liú giao lưu.

文化交流,感情交流,信息交流。

wén huà jiāo liú ɡǎn qínɡ jiāo liú xìn xī jiāo liú

Giao lưu văn hóa, giao lưu tình cảm, giao lưu tin tức.

* 进步 jìn bù tiến bộ.

进步,指人或者事物向上或向前发展。比如:

Tiến bộ là chỉ người hoặc sự vật đi lên hoặc phát triển.

进步 yǒu jìn bù ,学习进步 xué xí jìn bù ,社会进步shè huì jìn bù

Có tiến bộ, học tập tiến bộ, xã hội tiến bộ.

VD2: 
zhí yǒu nǐ de huà, wǒ cái nénɡ xiānɡ xìn.

只有你的话,我才能相信。

Chỉ có lời của bạn, tôi mới có thể tin.

相信xiānɡ xìn

Có nghĩa là tin tưởng.

相信,指认为正确、确实而不怀疑。比如:

Tin tưởng là cho rằng chính xác, đích xác không nghi ngờ.

相信你 xiānɡ xìn nǐ ,相信自己 xiānɡ xìn zì jǐ ,相信科学 xiānɡ xìn kē xué

Ví dụ : tin tưởng bạn, tin tưởng bản thân, tin tưởng khoa học.

ā jùn zhí yǒu xué xí hǎo, cái nénɡ kǎo shànɡ dà xué.

阿俊只有学习好,才能考上大学。

Tuấn chỉ có học tập giỏi mới có thể thi đỗ đại học.

xué xí,

Có nghĩa là học tập.

习,指学习者因经验而引起的行为、努力和心理倾向的比较持久的变化。比如:

Học tập là chỉ những biến đổi lâu dài trong khuynh hướng hành vi, nỗ lực và tâm lý do kinh nghiệm của người học dẫn đến.

习踢球 xué xí tī qiú,学习读书 xué xí dú shū ,学习做饭 xué xí zuò fàn

Học đá bóng, học đọc sách, học nấu ăn.

大学 dà xué,

Có nghĩa là đại học

大学,指提供教学和研究条件的高等教育机构。在中国有许多名牌大学,比如:

Đại học là chỉ cơ cấu giáo dục cao cấp cung cấp điều kiện giảng dạy và nghiên cứu. Ở Trung Quốc có nhiều trường đại học nổi tiếng.

华大学 qīnɡ huá dà xué ,北京大学 běi jīnɡ dà xué ,人民大学 rén mín dà xué

Ví dụ : Đại học Thanh Hoa, Đại học Bắc Kinh, Đại học Nhân Dân.

kǎo,

Có nghĩa là thi.

考,在句中""字是动词。比如:

Thi trong câu là động từ.

语文 kǎo yǔ wén ,考英 kǎo yīnɡ yǔ ,考驾照 kǎo jià zhào.

Ví dụ : thi ngữ văn, thi Anh văn, thi bằng lái xe.

Hùng anhCác bạn thính giả thân mến, trong tiết mục hôm nay chúng ta đã học mẫu câu "Chỉ có... mới có thể...." và các từ : giao lưu, tiến bộ, tin tưởng, học tập, đại học, thi, các bạn đã nắm được rồi chứ ?

Hùng anhQuí vị và các bạn thính giả thân mến, tiết mục "Học tiếng Phổ thông Trung Quốc" hôm nay đến đây tạm ngừng, Hùng Anh và Thu Nguyệt xin hẹn gặp lại các bạn vào tiết mục này ngày mai.

Thu Nguyệt:再

Bài 2: Nếu ... thì ... - 如果rú ɡuǒ…jiù...
Published on May 17, 2016

Chương trình Học Tiếng Phổ Thông Trung Quốc do đài phát thanh quốc tế Trung Quốc thực hiện.

Giáo viên dạy Tiếng Trung Quốc là thầy Hùng Anh và cô Thu Nguyệt.

Các bài dạy Tiếng Trung trên đài được thu âm lại từ bài 1 cho đến bài 100 là từ ngày 2013-12-27 đến 2015-12-07. Và trên trang youtube của chương trình Học Tiếng Phổ Thông Trung Quốc sẽ đăng lại các bài dạy Tiếng Trung dưới dạng video để các bạn có thể thuận tiện hơn trong quá trình học. Kênh sẽ thực hiện video sau 3 ngày sẽ đăng 1 bài học tiếp theo vào lúc 20giờ 30phút.
Để học tốt và có thể theo kịp chương trình, mong các bạn hãy học tập thật chăm chỉ, luyện nghe nhiều hơn nữa trên trang của chúng tôi.

Nếu các bạn thấy hay và bổ ích thì hãy đăng kí kênh và chia sẻ cho mọi người cùng học tiếng Trung thật tốt nhé.

Thân ái.

秋月:亲爱的听众朋友们,你们好!
Hùng Anh: Thu Nguyệt là một cô gái sinh ra và lớn lên tại thủ đô Bắc Kinh, nhiệt tình sôi nổi, nói tiếng Phổ thông Trung Quốc vừa chuẩn xác lại ngọt ngào, hơn nữa Thu Nguyệt lại có tình cảm gắn bó với Việt Nam. Sau khi Thu Nguyệt cùng Hùng Anh chủ trì tiết mục, các bạn thính giả Việt Nam thường hay hỏi có biện pháp gì để học tốt tiếng Phổ thông Trung quốc ? Thu Nguyệt có thể cho các bạn thính giả biết bí quyết học tiếng Phổ thông Trung quốc được không nhỉ ?

秋月:如果听众朋友们想学好普通话,就一定要多说多练习。

Hùng Anh: Thu Nguyệt vừa nói : Nếu các bạn muốn học giỏi tiếng Phổ thông Trung Quốc, thì nhất định phải nói nhiều và luyện tập nhiều. Câu "Nếu...... thì ......" thường được dùng trong tiếng Trung Quốc, chúng ta nhất định học biết cách sử dụng nhé.

"如果…………" (rú ɡuǒ … … jiù … …)

Nếu... thì...thường hay đi liền với nhau để biểu thị giả thiết.

Sau đây chúng ta học câu thứ nhất:

(rú ɡuǒ tīnɡ zhònɡ pénɡ you men xiǎnɡ xué hǎo pǔ tōnɡ huà jiù yí dìnɡ yào duō shuō duō liàn xí.)

如果听众朋友们想学好普通话,就一定要多说多练习。

Nếu các bạn muốn học giỏi tiếng phổ thông Trung Quốc, thì nhất định phải nói nhiều và luyện tập nhiều.

朋友 (pénɡ you),

có nghĩa là bạn, bằng hữu.

Ví dụ :男朋友 (nán pénɡ you), có nghĩa là bạn trai.

女朋友 (nǚ pénɡ you) , có nghĩa là bạn gái.

Sau đây chúng ta học tiếp câu thứ hai :

(rú ɡuǒ nǐ cāi duì le wǒ jiù ɡào su nǐ.)

如果你猜对了,我就告诉你;

Nếu bạn đoán đúng thì tôi sẽ nói cho bạn biết.

(cāi) ,

có nghĩa là đoán, dự đoán.

Khẩu ngữ thường nói:

对了(cāi duì le, Đoán đúng rồi,

猜不出来 cāi bù chū lái, Không đoán ra,

我瞎猜的 wǒ xiā cāi de, Tôi đoán mò.

Sau đây chúng ta học tiếp câu thứ ba:

(rú ɡuǒ ā xiá ài chī qiǎo kè lì, wǒ jiù duō mǎi jǐ hé sònɡ ɡěi tā.)

如果阿霞爱吃巧克力,我就多买几盒送给她。

Nếu Hà thích ăn sô-cô-la, thì tôi mua thêm mấy hộp tặng cô ấy.

吃(chī),

có nghĩa là ăn.

Ví dụ : 饭(chī fàn), có nghĩa là ăn cơm

药(chī yào), có nghĩa là uống thuốc

吃力 chī lì),có nghĩa là cật lực.

(mǎi) ,

có nghĩa là mua.

Ví dụ : 买卖(mǎi mɑi), có nghĩa là mua bán

买房(mǎi fánɡ), có nghĩa là mua nhà

买书 (mǎi shū), có nghĩa là mua sách

买股票 (mǎi ɡǔ piào) , có nghĩalàmua cổ phiếu

Chúng ta cũng có thể nói: 卖房 (mài fánɡ), có nghĩa là bán nhà卖车(mài chē ), có nghĩa là bán xe卖股票(mài ɡǔ piào) , có nghĩa là bán cổ phiếu. Các bạn đã đoán đúng chưa ?

(sònɡ),

có nghĩa là cho, tặng, biếu.v.v...

Ví dụ :送礼 (sònɡ lǐ),có nghĩa là tặng quà

送行(sònɡ xínɡ),có nghĩa là tiễn đưa, tiễn chân

送信(sònɡ xìn), có nghĩa là đưa thư

Hùng Anh: Các bạn thính giả thân mến, trong tiết mục hôm nay, chúng ta đã học : Nếu....... thì, và các từ như : Bạn, đoán, ăn, mua, bán.v.v... Các bạn đã nắm được rồi chứ ?

Hùng Anh: Quí vị và các bạn thính giả thân mến, tiết mục "Học tiếng Phổ thông Trung Quốc" hôm nay đến đây tạm ngừng.

Thu Nguyệt说中国话,唱中国歌,了解中国文化,你就能成为中国通!(中文)

Hùng Anh: Thu Nguyệt và Hùng Anh xin hẹn gặp lại các bạn vào tiết mục này ngày mai.

Bài 3: "Không những....mà còn..." - "不但bú dàn.... 而且ér qiě…"
Published on May 13, 2016
秋月:亲爱的听众朋友们,你们好!(中文)

Hùng Anh: Nghe nói Thu Nguyệt từ nhỏ thích đi du lịch, đi qua nhiều tỉnh và thành phố Trung Quốc, thưởng ngoạn phong cảnh tươi đẹp và tìm hiểu phong tục tập quán các nơi. Việt Nam là một quốc gia đẹp tuyệt vời, có rất nhiều nơi đáng đi du lịch, vậy Thu Nguyệt làm việc mấy năm ở Việt Nam, ngoài Thủ đô Hà Nội ra có đi du lịch các nơi khác không nhỉ ?

Thu Nguyệt: Tất nhiên rồi, Thu Nguyệt ở Việt Nam cứ có cơ hội là đi du lịch, từ bắc chí nam đi qua rất nhiều nơi, ví dụ : Vịnh Hạ Long, Thanh Hóa miền Bắc, Huế, Đà Nẵng, Hội An miền Trung, Nha Trang, Đà Lạt, đảo Phú Quốc miền Nam.v.v... Thu Nguyệt không những đi qua Vịnh Hạ Long, mà còn đi qua TP. Hồ Chí Minh. 我不但去过下龙湾,而且去过胡志明市。(中文)

Hùng Anh: Vừa rồi Thu Nguyệt nói : Không những đi qua Vịnh Hạ Long, mà còn đi qua TP. Hồ Chí Minh. Mẫu câu "Không những......., mà còn......." thường được dùng trong tiếng Trung Quốc, chúng ta nhất định học biết cách sử dụng nhé.

不但(bú dàn)……而且(ér qiě)……

Có nghĩa là : Không những..... mà còn........., thường dùng liền với nhau để biểu thị mức độ tăng tiến. Sau đây chúng ta học câu thứ nhất.

Sau đây chúng ta học câu thứ nhất:

下面我们来学习第一句:

我不但去过下龙湾,而且去过胡志明市。

wǒ bú dàn qù ɡuò xià lónɡ wān ér qiě qù ɡuò hú zhì mínɡ shì.

Tôi không những đi qua Vịnh Hạ Long, mà còn đi qua thành phố Hồ Chí Minh.
Chúng ta học tiếp :

龙湾(xià lónɡ wān

Có nghĩa là Vịnh Hạ Long.

胡志明市(hú zhì mínɡ shì

Có nghĩa là Thành phố Hồ Chí Minh.

Sau đây chúng ta học tiếp câu thứ hai:

下面我们来学习第二句:

阿芳不但会唱歌,而且会弹钢琴。

ā fānɡ bú dàn huì chànɡ ɡē ér qiě huì tán ɡānɡ qín.

Phương không những biết hát, mà còn biết chơi đàn pi-a-nô.

Chúng ta học tiếp :

唱歌(chànɡ ɡē

có nghĩa là ca hát.

钢琴(ɡānɡ qín

có nghĩa là đàn pi-a-nô.

Sau đây chúng ta học tiếp câu thứ ba:

下面我们学习第三句:

强不但会踢足球,而且会打网球。

ā qiánɡ bú dàn huì tī zú qiú ér qiě huì dǎ wǎnɡ qiú.

Cường không những biết đá bóng, mà còn biết chơi quần vợt.

踢足球(tī zú qiú

Có nghĩa là đá bóng.

网球(wǎnɡ qiú

có nghĩa là quần vợt.

Hùng Anh: Các bạn đã biết sử dụng mẫu câu "不但(bú dàn)……而且(ér qiě)……"chưa nhỉ ?

Hùng Anh: Quí vị và các bạn thính giả thân mến, tiết mục "Học tiếng Phổ thông Trung Quốc" hôm nay đến đây tạm ngừng.

Thu Nguyệt说中国话,唱中国歌,了解中国文化,你就能成为中国通!(中文)

Hùng Anh: Thu Nguyệt và Hùng Anh xin hẹn gặp lại các bạn vào tiết mục này ngày mai.

Bài 4: "Hễ....là...." - "yī.... jiù…"
http://bit.ly/2bLRt1e

秋月:亲爱的听众朋友们,你们好!(中文

Hùng AnhBài trước có nói đến việc Thu Nguyệt là cô gái thích đi du lịch, nhắc đến hứng thú sở thích, mỗi người đều có hứng thú sở thích của mình, có người thích ca hát, có người thích nhảy múa, có người thích đá bóng, có người thích chơi quần vợt. Hàng ngày công tác bận rộn, sau khi tan tầm mọi người muốn thư giãn, làm một số việc mà mình muốn làm. Thế Thu Nguyệt sau khi tan tầm thường làm những việc gì nhỉ ?

Thu Nguyệt: Thầy Hùng Anh rất hiểu Thu Nguyệt, sau khi kết thúc công việc bận rộn hàng ngày, Thu Nguyệt thường dành thời gian đi chơi một số môn thể thao mà mình ưa thích, ví dụ : Tôi hễ có thời gian là đi bơi lội. 我一有时间就去做游泳。(中文

Hùng AnhVâng, nhiều bạn đều thích dùng thời gian nhàn rỗi để làm những việc mà mình ưa thích, ví dụ như : Bản thân Hùng Anh cũng hễ có thời gian thì đi trèo núi, vậy Thu Nguyệt nói cho chúng tôi biết biểu đạt mẫu câu "Hễ...... là......" bằng tiếng Phổ thông Trung Quốc như thế nào ? Hễ...... là...... thường dùng trong tiếng Trung Quốc, chúng ta nhất định học biết cách sử dụng nhé.

(yī)……(jiù)……

Có nghĩa là : Hễ....... là......., thường dùng liền với nhau để biểu thị nối tiếp.

Sau đây chúng ta học câu thứ nhất :
下面我们来学习第一句

阿勇一看电影就兴奋
ā yǒnɡ yí kàn diàn yǐnɡ jiù xīnɡ fèn
Dũng hễ xem phim là phấn khởi.

电影(kàn diàn yǐnɡ
có nghĩa là xem phim.

兴奋(xīnɡ fèn
Có nghĩa là phấn khởi

Sau đây chúng ta học tiếp câu thứ hai:

下面我们来学习第二句

凤一听情歌就哭
ā fènɡ yì tīnɡ qínɡ ɡē jiù kū
Phượng hễ nghe tình ca là khóc.

情歌(qínɡ ɡē
có nghĩa là tình ca.
哭(
có nghĩa là khóc.

Sau đây chúng ta học tiếp câu thứ ba:

下面我们学习第三句:

阿力的商店一开张就有客人来
ā lì de shānɡ diàn yì kāi zhānɡ jiù yǒu kè rén lái
Cửa hàng của Lực hễ mở cửa là có khách đến.

商店(shānɡ diàn )
có nghĩa là cửa hàng, cửa hiệu.

客人(kè rén )
có nghĩa là khách, khách hàng.

Sau đây chúng ta học tiếp câu thứ tư:

下面我们学习第四句:

红一开会发言就紧张
ā hónɡ yì kāi huì fā yán jiù jǐn zhānɡ
Hồng hễ phát biểu trong cuộc họp là hồi hộp.

开会(kāi huì)
có nghĩa là họp, hội nghị.

发言(fā yán )
có nghĩa là phát ngôn, phát biểu.

紧张(jǐn zhānɡ )
có nghĩa là khẩn trương, hồi hộp, căng thẳng.

Hùng AnhCác bạn đã biết sử dụng mẫu câu Hễ .......là......... chưa nhỉ ?

Hùng AnhQuí vị và các bạn thính giả thân mến, hoan nghênh các bạn đón nghe tiết mục "Học tiếng Phổ thông Trung Quốc" hôm nay, đồng thời có thể truy cập trang web của chúng tôi theo địa chỉ vietnamese.cri.cn hoặc viết thư cho chúng tôi theo địa chỉ vie·cri.com.cn, chúng tôi sẽ thông qua trang web tổ chức hoạt động giao lưu định kỳ với các bạn thính giả, mong các bạn quan tâm theo dõi và kịp thời truy cập.

Thu Nguyệt: 说中国话,唱中国歌,了解中国文化,你就能成为中国通!(中文

Hùng Anh Thu Nguyệt và Hùng Anh xin hẹn gặp lại các bạn vào tiết mục này ngày mai.
Bài 05: "Bởi vì ... cho nên" - "yīn wèi…所以suó yǐ…"
Published on May 14, 2016

秋月:亲爱的听众朋友们,你们好!(中文)

Hùng Anh: Thu Nguyệt này, trên đời có rất nhiều sự việc có quan hệ nhân quả, có người vì chịu khó nỗ lực trong học tập nên đã thi đậu trường đại học trong điểm, có một số người bởi vì sơ ý trong chốc lát, cho nên đã phạm sai lầm không thể nào bù đắp nổi. Còn có một số người vì hành động chân thành, cho nên cảm động mọi người, trở thành anh hùng thời đại. Hôm nay Thu Nguyệt giới thiệu với các bạn cách biểu đạt mối quan hệ nhân quả trong Hán ngữ.

Thu Nguyệt : Trong Hán ngữ : "……所以……"là mẫu câu thường thấy để biểu đạt quan hệ nhân quả. Ví dụ : 为这本书太精彩了,所以很多人去抢购。

Hùng Anh : Bởi vì cuốn sách này quá tuyệt vời , cho nên nhiều người tranh nhau mua..

"(yīn wèi)……所以(suó yǐ)……"
Có nghĩa là : Bởi vì........cho nên.........

Vậy sau đây chúng ta học câu thứ nhất:
下面我们来学习第一句:

为这本小说太精彩了,所以很多人去抢购。
yīn wèi zhè běn xiǎo shuō tài jīnɡ cǎi le suó yǐ hěn duō rén qù qiǎnɡ ɡòu
Bởi vì cuốn tiểu thuyết này quá tuyệt vời, cho nên nhiều người tranh nhau mua.

(xiǎo shuō )

Có nghĩa là : tiểu thuyết.

精彩 (jīnɡ cǎi )
Có nghĩa là : tuyệt vời.

抢购(qiǎnɡ ɡòu )
Có nghĩa là : tranh nhau mua.

Sau đây chúng ta học tiếp câu thứ hai:
下面我们来学习第二句:




为阿勇贪玩电子游戏,所以期末考试不及格。
yīn wèi ā yǒnɡ tān wán diàn zǐ yóu xì suó yǐ qī mò kǎo shì bù jí ɡé
Bởi vì Dũng mải chơi game, cho nên thi hết học kỳ không đạt điểm trung bình.

贪玩(tān wán )
Có nghĩa là : mải chơi

电子游戏(diàn zǐ yóu xì )
Có nghĩa là : game.

期末考 (qī mò kǎo shì)
Có nghĩa là : thi hết học kỳ.

及格(jí ɡé )
Có nghĩa là : đạt yêu cầu, đạt qui cách.v.v...

下面我们来学习第三句:
Sau đây chúng ta học tiếp câu thứ ba:

为妈妈喜欢吃水果,所以阿强经常买水果回家。
yīn wèi mā mɑ xǐ huɑn chī shuí ɡuǒ suó yǐ ā qiánɡ jīnɡ chánɡ mǎi shuí ɡuǒ huí jiā
Bởi vì mẹ thích ăn hoa quả, cho nên Cường thường mua hoa quả về nhà.

(xǐ huɑn)
Có nghĩa là : thích, yêu mến.v.v...

水果(shuí ɡuǒ )
Có nghĩa là : hoa quả.

回家(huí jiā )
Có nghĩa là : về nhà.

Hùng Anh : Thế nào, các bạn đã biết sử dụng mẫu câu Bởi vì......... cho nên......... chưa nhỉ ?
Hùng Anh :Quí vị và các bạn thính giả thân mến, hoan nghênh các bạn đón nghe tiết mục "Học tiếng Phổ thông Trung Quốc" hôm nay, đồng thời có thể truy cập trang web của chúng tôi theo địa chỉ http://vietnamese.cri.cn hoặc viết thư cho chúng tôi theo địa chỉ vie@cri.com.cn, chúng tôi sẽ thông qua trang web tổ chức hoạt động giao lưu định kỳ với các bạn thính giả, mong các bạn quan tâm theo dõi và kịp thời truy cập.

Thu Nguyệt 说中国话,唱中国歌,了解中国文化,你就能成为中国通!(中文)

Hùng Anh : Thu Nguyệt và Hùng Anh xin hẹn gặp lại các bạn vào tiết mục này ngày mai.

Bài 06: "Tuy...Nhưng..." - "虽然suī rán…但是dàn shì…"
Published on May 14, 2016

秋月:亲爱的听众朋友们,你们好!(中文)

Hùng Anh: Thu Nguyệt này, trong những bài trước chúng ta đã học nhiều mẫu câu, vậy thì hôm nay chúng ta học mẫu câu mới nào nhỉ ?

Thu Nguyệt :Vâng, hôm nay chúng ta học mẫu câu "虽然suī rán……但是dàn shì……".

Hùng Anh:"Tuy ...... nhưng ......." là kết cấu biểu thị chuyển ngoặt trong câu.. Mệnh đề sau biểu đạt ý nghĩa ngược với mệnh đề trước.

"虽然suī rán……但是dàn shì……"

có nghĩa là :"Tuy ...... nhưng ......."

下面我们来学习第一句:

Sau đây chúng ta học câu thứ nhất:

虽然今天天气很冷,但是阿霞还是穿着短裙。

suī rán jīn tiān tiān qì hěn lěnɡ dàn shì ā xiá hái shì chuān zhe duǎn qún

Tuy thời tiết hôm nay rất lạnh, nhưng Hà vẫn mặc váy ngắn.

今天 (jīn tiān)

Có nghĩa là hôm nay.

天气 (tiān qì)

Có nghĩa là thời tiết.

穿 (chuān)

Có nghĩa là mặc.

比如:穿短裙(chuān duǎn qún

Ví dụ: mặc váy ngắn.

短裙 (duǎn qún )

Có nghĩa là váy ngắn.

下面我们来学习第二句:

Sau đây chúng ta học tiếp câu thứ hai:

虽然这个任务看着简单,但是很难完成。

suī rán zhè ɡe rèn wù kàn zhe jiǎn dān dàn shì hěn nán wán chénɡ

Tuy nhiệm vụ này xem ra đơn giản, nhưng rất khó hoàn thành.

(rèn wù )

Có nghĩa là nhiệm vụ.

简单 (jiǎn dān )

Có nghĩa là đơn giản.

(nán)

Có nghĩa là khó.

比如:很难(hěn nán),非常难(fēi chánɡ nán

Ví dụ : Rất khó.

完成 wán chénɡ

Có nghĩa là : hoàn thành.

下面我们来学习第三句:

Sau đây chúng ta học tiếp câu thứ ba

虽然有困难,但是我不会退缩。

suī rán yǒu kùn nɑn dàn shì wǒ bú huì tuì suō

Tuy có khó khăn, nhưng tôi không lùi bước.

(kùn nɑn )

Có nghĩa là khó khăn.

退 ( tuì suō )

Có nghĩa là lùi bước.

下面我们来学习第四句:

Chúng ta học tiếp câu thứ tư:

虽然外面在下雨,但是我还是会去学校。

suī rán wài miàn zài xià yǔ dàn shì wǒ hái shì huì qù xué xiào

Tuy bên ngoài đang mưa, nhưng tôi vẫn đến trường.

下雨 (xià yǔ )

Có nghĩa là mưa, trời mưa.

需要注意的是:"mưa"汉语中既表示雨(名词),可表示下雨(动词)。

Ghi chú: "mưa" trong thiếng Hán là ""(danh từ) hoặc "下雨" (động từ).

学校 xué xiào

Có nghĩa là trường, trường học, nhà trường.

Hùng Anh :Thế nào, các bạn đã biết sử dụng mẫu câu "Tuy ........nhưng ........" chưa nhỉ ?

Hùng Anh : Quí vị và các bạn thính giả thân mến, hoan nghênh các bạn đón nghe tiết mục "Học tiếng Phổ thông Trung Quốc" hôm nay do Thu Nguyệt và Hùng Anh chủ trì, đồng thời có thể truy cập trang web của chúng tôi theo địa chỉ vietnamese.cri.cn hoặc viết thư cho chúng tôi theo địa chỉ vie•cri.com.cn, chúng tôi sẽ thông qua trang web tổ chức hoạt động giao lưu định kỳ với các bạn thính giả, mong các bạn quan tâm theo dõi và kịp thời truy cập.

秋月:说中国话,唱中国歌,了解中国文化,你就能成为中国通!(中文)

Hùng Anh : Thu Nguyệt và Hùng Anh xin hẹn gặp lại các bạn vào tiết mục này ngày mai.

Bài 7: "Dù...cũng..." - "宁可nìnɡ kě...也不yě bù…"
Published on Jul 4, 2016

秋月:亲爱的听众朋友们,你们好!(中文)

Hùng AnhThu Nguyệt này, trong những bài trước chúng ta đã học nhiều mẫu câu, vậy thì hôm nay chúng ta học mẫu câu mới nào nhỉ ?

Thu NguyệtVâng, hôm nay chúng ta học mẫu câu : "(nìnɡ) (kě) …… (yě)
(bù)……"

Hùng AnhThà...... cũng không........ trong câu biểu thị sự lựa chọn. Nội dung nói trong mệnh đề không thể cùng tồn tại, mà phải lựa chọn một trong hai nội dung. "(nìnɡ) (kě) …… (yě)
(bù)……" " Thà...... cũng không........"

Sau đây chúng ta học câu thứ nhất:

我宁可挨饿也不接受施舍。

wǒ nìnɡ kě ái è yě bù jiē shòu shī shě

Tôi thà chịu đói cũng không thèm nhận bố thí.

饿 ái è

Có nghĩa là bị đói, chịu đói.

接受 jiē shòu

Có nghĩa là tiếp nhận, tiếp thu.

施舍 shī shě

Có nghĩa là cho, bố thí.

Sau đây chúng ta học câu thứ hai

师宁可自己辛苦,也不让学生受累。

lǎo shī nìnɡ kě zì jǐ xīn kǔ yě bú rànɡ xué shenɡ shòu lèi

Giáo viên thà bản thân vất vả, cũng không để cho học sinh mệt nhọc.

lǎo shī

Có nghĩa là : giáo viên, cô giáo, thầy giáo.

辛苦 xīn kǔ

Có nghĩa là vất vả, gian khổ.

学生 xué shēng

Có nghĩa là : học sinh.

Sau đây chúng ta học tiếp câu thứ ba

战士们宁可牺牲,也不让敌人侵略自己的国家。

zhàn shì men nìnɡ kě xī shēnɡ yě bú rànɡ dí rén qīn lüè zì jǐ de ɡuó jiā

Các chiến sĩ thà hy sinh, cũng không để kẻ địch xâm lược đất nước mình.

战士 zhàn shì

Có nghĩa là chiến sĩ.

牺牲 xī shēnɡ

Có nghĩa là hy sinh.

敌人 dí rén

Có nghĩa là kẻ địch.

侵略 qīn lüè

Có nghĩa là xâm lược.

国家 ɡuó jiā

Có nghĩa là quốc gia, đất nước.

Hùng AnhThế nào, các bạn đã biết sử dụng mẫu câu "Thà........cũng không........" chưa nhỉ ?

Hùng Anh : Quí vị và các bạn thính giả thân mến, hoan nghênh các bạn đón nghe tiết mục "Học tiếng Phổ thông Trung Quốc" hôm nay, đồng thời có thể truy cập trang web của chúng tôi theo địa chỉ vietnamese.cri.cn hoặc viết thư cho chúng tôi theo địa chỉ vie•cri.com.cn, chúng tôi sẽ thông qua trang web tổ chức hoạt động giao lưu định kỳ với các bạn thính giả, mong các bạn quan tâm theo dõi và kịp thời truy cập. Sau đây mời Thu Nguyệt chào các bạn bằng tiếng Phổ thông Trung Quốc.

秋月:说中国话,唱中国歌,了解中国文化,你就能成为中国通!(中文)

Hùng Anh Thu Nguyệt và Hùng Anh xin hẹn gặp lại các bạn vào tiết mục này ngày mai.

Bài 8: "Vừa...vừa..." - "jì…yòu..."
Published on Jul 4, 2016


秋月:亲爱的听众朋友们,你们好!(中文)

Hùng Anh : Thu Nguyệt này, trong những bài trước chúng ta đã học nhiều mẫu câu, vậy thì hôm nay chúng ta học mẫu câu mới nào nhỉ ?

Thu Nguyệt Vâng, hôm nay chúng ta học mẫu câu :" 既(……又(yòu ……"

Hùng Anh : Có nghĩa là : vừa....... vừa......., đã......... lại......., trong câu biểu đạt quan hệ song song, tức quan hệ giữa các mệnh đề là quan hệ bình đẳng. "既(……又(yòu ……" " vừa....... vừa......., đã......... lại......."

Sau đây chúng ta học câu đầu tiên

姐姐既不是医生又不是护士。

jiě jie jì bú shì yī shēng yòu bú shì hù shì

Chị gái vừa không là bác sĩ cũng không là y tá.

姐姐 jiě jie

Có nghĩa là chị, chị gái.

医生 yī shēng

Có nghĩa là bác sĩ.

护士 hù shì

Có nghĩa là y tá, hộ lý.

Sau đây chúng ta học tiếp câu thứ hai:

哥哥既不喜欢坐汽车,又不喜欢坐火车。

ɡē ɡe jì bù xǐ huɑn zuò qì chē yòu bù xǐ huɑn zuò huǒ chē

Anh trai vừa không thích ngồi ô tô, lại không thích ngồi tàu hỏa.

哥哥 ɡē ɡe

Có nghĩa là anh, anh trai.

qì chē

Có nghĩa là xe hơi.

huǒ chē

Có nghĩa là tàu hỏa.

Sau đây chúng ta học tiếp câu thứ ba:

弟弟既不会抽烟,又不会喝酒

dì di jì bú huì chōu yān yòu bú huì hē jiǔ

Em trai vừa không biết hút thuốc lá, vừa không biết uống rượu.

弟弟 dì di

Có nghĩa là em trai, em.

抽烟 chōu yān

Có nghĩa là hút thuốc .

喝酒 hē jiǔ

Có nghĩa là uống rượu.

Sau đây chúng ta học tiếp câu thứ tư:

妹妹的书包既美观,又实用。

mèi mei de shū bāo jì měi ɡuān yòu shí yònɡ

Cặp sách của em gái vừa đẹp vừa thực dụng.

妹妹 mèi mei Có nghĩa là em gái.

书包 shū bāo Có nghĩa là cặp sách.

měi ɡuān

Có nghĩa là đẹp, mỹ quan.

实用 shí yònɡ

Có nghĩa là thực dụng.

Hùng Anh : Thế nào, các bạn đã biết cách sử dụng mẫu câu "vừa.........vừa........" chưa nhỉ?

Hùng Anh : Quí vị và các bạn thính giả thân mến, hoan nghênh các bạn đón nghe tiết mục "Học tiếng Phổ thông Trung Quốc" hôm nay, đồng thời có thể truy cập trang web của chúng tôi theo địa chỉ vietnamese.cri.cn hoặc viết thư cho chúng tôi theo địa chỉ vie•cri.com.cn, chúng tôi sẽ thông qua trang web tổ chức hoạt động giao lưu định kỳ với các bạn thính giả, mong các bạn quan tâm theo dõi và kịp thời truy cập. Sau đây mời Thu Nguyệt chào các bạn bằng tiếng Phổ thông Trung Quốc.

秋月:说中国话,唱中国歌,了解中国文化,你就能成为中国通!(中文)

Hùng Anh: Thu Nguyệt và Hùng Anh xin hẹn gặp lại các bạn vào tiết mục này ngày mai.

Bài 9: "Bất kể...đều..." - "wú lùn...dōu..."
Published on Jul 4, 2016

秋月:亲爱的听众朋友们,你们好!(中文)

Hùng Anh : Thu Nguyệt này, trong những bài trước chúng ta đã học nhiều mẫu câu, vậy thì hôm nay chúng ta học mẫu câu mới nào nhỉ ?

Thu Nguyệt : Vâng, hôm nay chúng ta học mẫu câu : "(wú) (lùn) … … (dōu) … …" .

Hùng Anh : Có nghĩa là bất kể...... đều......, dù...... đều....... Trong câu biểu đạt điều kiện, tức mệnh đề phụ cho biết loại bỏ mọi điều kiện, mệnh đề chính chứng minh trong bất cứ điều kiện nào cũng sẽ có kết quả. "(wú) (lùn) … … (dōu) … …" "bất kể...... đều......, dù...... đều......."


Sau đây chúng ta học câu thứ nhất.

论环境多么恶劣,小草都努力生长。

wú lùn huán jìnɡ duō me è liè xiǎo cǎo dōu nǔ lì shēnɡ zhǎnɡ

Có nghĩa là : Bất kể môi trường khắc nghiệt thế nào, cây cỏ đều cố gắng sinh trưởng.

Mời các bạn học tiếp từ mới.

环境 huán jìnɡ

Có nghĩa là môi trường.

恶劣 è liè

Có nghĩa là xấu, kém, khắc nghiệt.v.v....

努力 nǔ lì

Có nghĩa là nỗ lực, cố gắng.

shēnɡ zhǎnɡ

Có nghĩa là sinh trưởng.

Sau đây chúng ta học tiếp câu thứ hai.

论生活的路有多坎坷,我们都应该好好的走下去。

wú lùn shēnɡ huó de lù yǒu duō kán kě wǒ men dōu yīnɡ ɡāi hǎo hǎo de zǒu xià qu

Có nghĩa là : Bất kể đường đời gậnh ghềnh thế nào, chúng ta đều nên vững bước đi lên.

Mời các bạn học tiếp từ mới.

生活shēnɡ huó

Có nghĩa là sinh hoạt, cuộc sống.

坎坷 kán kě

Có nghĩa là gập ghềnh.

走路 zǒu lù

Có nghĩa là đi đường.

Chúng ta học tiếp câu thứ ba.

论你的父母怎样批评你,他们都是为你好。

wú lùn nǐ de fù mǔ zěn yànɡ pī pínɡ nǐ tā men dōu shì wéi nǐ hǎo

Bất kể bố mẹ bạn phê bình bạn như thế nào, đều là vì muốn tốt cho bạn.

Mời các bạn học từ mới.

父母fù mǔ

Có nghĩa là bố mẹ.

pī pínɡ

Có nghĩa là phê bình.

hǎo

Có nghĩa là tốt.

Hùng Anh : Thế nào, các bạn đã biết cách sử dụng mẫu câu "bất kể.........đều........" chưa nhỉ?

Hùng Anh : Quí vị và các bạn thính giả thân mến, hoan nghênh các bạn đón nghe tiết mục "Học tiếng Phổ thông Trung Quốc" hôm nay, đồng thời có thể truy cập trang web của chúng tôi theo địa chỉ vietnamese.cri.cn hoặc viết thư cho chúng tôi theo địa chỉ vie•cri.com.cn, chúng tôi sẽ thông qua trang web tổ chức hoạt động giao lưu định kỳ với các bạn thính giả, mong các bạn quan tâm theo dõi và kịp thời truy cập. Sau đây mời Thu Nguyệt chào các bạn bằng tiếng Phổ thông Trung Quốc.

秋月:说中国话,唱中国歌,了解中国文化,你就能成为中国通!(中文)

Hùng Anh Thu Nguyệt và Hùng Anh xin hẹn gặp lại các bạn vào tiết mục này ngày mai.

Bài 10: "Ngay cả...đều..." - "lián...dōu..."
Published on Jul 4, 2016

秋月:亲爱的听众朋友们,你们好!(中文)

Hùng Anh : Thu Nguyệt này, trong những bài trước chúng ta đã học nhiều mẫu câu, vậy thì hôm nay chúng ta học mẫu câu mới nào nhỉ ?

Thu Nguyệt Vâng, hôm nay chúng ta học mẫu câu : "(lián)......(dōu)......".

Hùng Anh : Có nghĩa là "ngay cả ...... đều.......", trong câu biểu đạt quan hệ tăng tiến .

"(lián)......(dōu)......"

"ngay cả ...... đều......."


下面我们来学习第一句:

Sau đây chúng ta học câu thứ nhất.

今天太忙了,连饭都没有吃。

jīn tiān tài mánɡ le lián fàn dōu méi yǒu chī

Có nghĩa là : Hôm nay bận rộn quá, ngay cả cơm cũng chưa ăn.

Chúng ta học từ mới.

(mánɡ) ,忙(mánɡ) (lù)

Có nghĩa là bận, bận rộn.


(chī) (fàn)

Có nghĩa là ăn cơm.

下面我们来学习第二句:

Chúng ta học tiếp câu thứ hai.

这个问题连我们班最优秀的学生都回答不了。

zhè ɡe wèn tí lián wǒ men bān zuì yōu xiù de xué shenɡ dōu huí dá bù liǎo

Có nghĩa là : Vấn đề này ngay cả học sinh giỏi nhất lớp chúng tôi cũng không trả lời được.

Chúng ta học tiếp từ mới.

(wèn) (tí)

Có nghĩa là vấn đề.


(yōu) (xiù)

Có nghĩa là ưu tú, giỏi.


(xué) (shenɡ)

Có nghĩa là học sinh.


(huí) (dá)

Có nghĩa là trả lời.

下面我们来学习第三句:

Chúng ta học tiếp câu thứ ba.

这首诗太经典了,连三岁小孩都会背。

zhè shǒu tánɡ shī tài jīnɡ diǎn le lián sān suì xiǎo hái dū huì bèi

Có nghĩa là : Bài thơ Đường này quá kinh điển, ngay cả trẻ lên ba cũng thuộc lòng.

Chúng ta học từ mới.

(tánɡ) (shī)

Có nghĩa là thơ Đường.


(jīnɡ) (diǎn)

Có nghĩa là kinh điển.


(xiǎo) (hái) (hái) (zi)

Có nghĩa là trẻ em, trẻ con.


(bèi) (bèi) (sònɡ)

Có nghĩa là thuộc lòng.

下面我们来学习第四句:

Sau đây chúng ta học tiếp câu thứ tư.

红发烧了,连好朋友的生日聚会都没参加。

ā hónɡ fā shāo le lián hǎo pénɡ you de shēnɡ rì jù huì dōu méi cān jiā

Có nghĩa là : Hồng bị sốt, ngay cả sinh nhật của bạn thân cũng không tham gia.

Chúng ta học từ mời.

(fā) (shāo)

Có nghĩa là sốt.


(shēnɡ) (rì)

Có nghĩa là sinh nhật.


(jù) (huì)

Có nghĩa là hội họp, gặp mặt.


(cān) (jiā)

Có nghĩa là tham gia.

Hùng Anh : Thế nào, các bạn đã biết cách sử dụng mẫu câu "ngay cả .........đều ........" chưa nhỉ?

Hùng Anh : Quí vị và các bạn thính giả thân mến, hoan nghênh các bạn đón nghe tiết mục "Học tiếng Phổ thông Trung Quốc" hôm nay, đồng thời có thể truy cập trang web của chúng tôi theo địa chỉ vietnamese.cri.cn hoặc viết thư cho chúng tôi theo địa chỉ vie@ cri.com.cn, chúng tôi sẽ thông qua trang web tổ chức hoạt động giao lưu định kỳ với các bạn thính giả, mong các bạn quan tâm theo dõi và kịp thời truy cập.

秋月:说中国话,唱中国歌,了解中国文化,你就能成为中国通!(中文)

雄英: Thu Nguyệt và Hùng Anh xin hẹn gặp lại các bạn vào tiết mục này ngày mai.

Bài 11: "Đã... thì..." - " 既然jì rán … jiù..."
Published on Jul 7, 2016

秋月:亲爱的听众朋友们,你们好!(中文)

Hùng Anh: Thu Nguyệt này, trong những bài trước chúng ta đã học nhiều mẫu câu, vậy thì hôm nay chúng ta học mẫu câu mới nào nhỉ ?

Thu Nguyệt: Vâng, hôm nay chúng ta học mẫu câu : " (jì) (rán) …… (jiù) ……"

Có nghĩa là "đã......thì......" trong câu biểu đạt quan hệ nhân quả, mệnh đề phụ giải thích nguyên nhân, mệnh đề chính biểu đạt kết quả.

"(jì) (rán) …… (jiù) ……" "đã......thì......"

下面我们来学习第一句:

Sau đây chúng ta học câu thứ nhất.

既然已经决定了,再说什么也没有用了。

jì rán yǐ jīnɡ jué dìnɡ le zài shuō shén me yě méi yǒu yònɡ le

Có nghĩa là : Đã quyết định rồi, thì nói gì cũng không có tác dụng nữa.

请继续学习以下词汇

Mời các bạn học từ mới.

(yǐ) (jīnɡ)

Có nghĩa là đã.

(jué) (dìnɡ)

Có nghĩa là quyết định.

(méi) (yǒu) (yònɡ)

Có nghĩa là không có tác dụng,

下面我们来学习第二句:

Chúng ta học câu thứ hai.

既然把衣服弄脏了,就赶紧脱下来洗一洗。

jì rán bǎ yī fu nònɡ zānɡ le jiù ɡán jǐn tuō xià lái xǐ yi xǐ

Có nghĩa là : Đã làm bẩn áo rồi, thì cởi ngay ra giặt đi.

请继续学习以下词汇

Mời các bạn học từ mới.

(yī)
(fu)

Có nghĩa là áo, quần áo.

(zānɡ)

Có nghĩa là bẩn, bẩn thỉu.

(ɡán) (jǐn)

Có nghĩa là ngay,nhanh, lập tức.

(tuō) (tuō) (yī)
(fu)

Có nghĩa là cởi, cởi áo.

(xǐ) (xǐ) (yī)
(fu)

Có nghĩa là giặt, rửa, giặt quần áo.

下面我们来学习第三句:

Chúng ta học tiếp câu thứ ba.

既然你的看法符合实际情况,那就应该坚持到底。

jì rán nǐ de kàn fǎ fú hé shí jì qínɡ kuànɡ nà jiù yīnɡ ɡāi jiān chí dào dǐ

Có nghĩa là : Nhận định của bạn đã phù hợp tình hình thực tế, thì nên kiên trì đến cùng.

请继续学习以下词汇

Chúng ta học từ mới.

(kàn) (fǎ)

Có nghĩa là nhận xét, nhận định, cách nhìn.

(fú) (hé)

Có nghĩa là phù hợp.

(shí) (jì)

Có nghĩa là thực tế.

(qínɡ) (kuànɡ)

Có nghĩa là tình trạng, tình hình.

(yīnɡ) (ɡāi)

Có nghĩa là nên.

(jiān) (chí) (dào) (dǐ)

Có nghĩa là kiên trì đến cùng.

下面我们来学习第四句:

Chúng ta học câu thứ tư.

既然他的话不可靠,那你就不要相信。

jì rán tā de huà bù kě kào nà nǐ jiù bú yào xiānɡ xìn

Lời nói của anh ấy không đáng tin cậy, thì bạn đừng tin.

请继续学习以下词汇

Chúng ta học từ mới.

(kě) (kào)

Có nghĩa là đáng tin cậy, chắc chắn.

雄英:听众朋友们,在今天的节目中我们学习了"(jì) (rán) … … (jiù) … …" 句式,大家学会了吗?

Thế nào, các bạn đã biết cách sử dụng mẫu câu "đã.........thì........" chưa nhỉ?

Hùng Anh : Quí vị và các bạn thính giả thân mến, hoan nghênh các bạn đón nghe tiết mục "Học tiếng Phổ thông Trung Quốc" hôm nay, đồng thời có thể truy cập trang web của chúng tôi theo địa chỉ vietnamese.cri.cn hoặc viết thư cho chúng tôi theo địa chỉ vie•cri.com.cn, chúng tôi sẽ thông qua trang web tổ chức hoạt động giao lưu định kỳ với các bạn thính giả, mong các bạn quan tâm theo dõi và kịp thời truy cập.

秋月:说中国话,唱中国歌,了解中国文化,你就能成为中国通!(中文)

雄英: Thu Nguyệt và Hùng Anh xin hẹn gặp lại các bạn vào tiết mục này ngày mai.
Bài 12: "Dù... Cũng..." - "即使jí shǐ...yě..."
Published on Jul 9, 2016

亲爱的听众朋友们,你们好!
Quí vị và các bạn thính giả thân mến, hoan nghênh các bạn đón nghe tiết mục "Học tiếng Phổ thông Trung Quốc"

"即使…………"在句中表示因果关系,偏句说明原因,正句表示结果。

Có nghĩa là "dù......cũng......" trong câu biểu đạt quan hệ nhân quả, mệnh đề phụ giải thích nguyên nhân, mệnh đề chính biểu đạt kết quả.

Sau đây chúng ta học câu thứ nhất.

下面我们来学习第一句:

即使我的成绩是全班第一,也不能骄傲。

jí shǐ wǒ de chénɡ jì shì quán bān dì yī , yě bù nénɡ jiāo ào

Dù thành tích của tôi đứng đầu lớp, cũng không được kiêu ngạo.

chénɡ jì

Có nghĩa là thành tích.

全班 quán bān

Có nghĩa là cả lớp, toàn lớp.

第一 dì yī

Có nghĩa là đệ nhất, đứng đầu.

骄傲 jiāo ào

Có nghĩa là kiêu ngạo, kiêu hãnh.

下面我们来学习第二句:

Sau đây chúng ta học câu thứ hai.

即使他们放弃了原来的想法,也没有关系。

jí shǐ tā men fànɡ qì le yuán lái de xiǎng fǎ yě méi yǒu guān xì

Có nghĩa là : Dù họ bỏ ý kiến ban đầu cũng không hề gì.

放弃 fànɡ qì

Có nghĩa là bỏ, bỏ đi.

原来 yuán lái

Có nghĩa là ban đầu, vốn dĩ.

想法 xiǎng fǎ

Có nghĩa là ý nghĩ, ý kiến, cách nghĩ.

关系 guān xì

Có nghĩa là quan hệ, can hệ, hề gì.

下面我们来学习第三句:

Sau đây chúng ta học câu thứ ba.

即使我辞职离开这家公司,也会和同事们保持联系。

jí shǐ wǒ cí zhí lí kāi zhè jiā ɡōnɡ sī yě huì hé tónɡ shì men bǎo chí lián xì

Dù tôi đã từ chức rời khỏi công ty này, nhưng vẫn giữ liên hệ với các đồng nghiệp.

cí zhí

Có nghĩa là từ chức.

离开 lí kāi

Có nghĩa là rời, rời khỏi.

公司 ɡōnɡ sī

Có nghĩa là công ty.

同事 tónɡ shì

Có nghĩa là đồng nghiệp.

保持 bǎo chí

Có nghĩa là giữ, giữ gìn.

联系 lián xì

Có nghĩa là liên hệ.

下面我们来学习第四句:

Sau đây chúng ta học câu thứ tư.

即使我富有了,也不会忘记贫穷的日子。

jí shǐ wǒ fù yǒu le yě bú huì wànɡ jì pín qiónɡ de rì zi

Dù tôi giàu có cũng không quên những năm tháng nghèo khó.

富有 fù yǒu

Có nghĩa là giàu có.

贫穷 pín qiónɡ

Có nghĩa là nghèo, nghèo nàn.

Thế nào, các bạn đã biết cách sử dụng mẫu câu "dù.........cũng........" chưa nhỉ?

Quí vị và các bạn thính giả thân mến, cám ơn các bạn đón nghe tiết mục "Học tiếng Phổ thông Trung Quốc" hôm nay, xin thông báo cho các bạn tin vui, chúng tôi đã mở trang "Learning Chinese 汉语 Học Tiếng Trung" trên Facebook, mời quí vị và các bạn truy cập tiến hành giao lưu, đồng thời có thể truy cập trang web của chúng tôi tại địa chỉ vietnamese.cri.cn hoặc viết thư cho chúng tôi theo địa chỉ vie@cri.com.cn, chúng tôi sẽ tiến hành giao lưu định kỳ với các bạn thính giả trên trang Web, mong các bạn quan tâm theo dõi và kịp thời truy cập.

Bài 13: "Thế...thế..." - "那么nà me…那么nà me..."

Published on Jul 11, 2016

亲爱的听众朋友们,你们好!

Quí vị và các bạn thính giả thân mến, hoan nghênh các bạn đón nghe tiết mục "Học tiếng Phổ thông Trung Quốc"

"那么……那么"在句中表示并列关系,既分句间所表示的意思、事件或动作是并列平行关系。

Có nghĩa là : "...... thế....... thế" trong câu biểu đạt quan hệ song song, tức quan hệ giữa các mệnh đề là quan hệ bình đẳng.
下面我们来学习第一句:

Sau đây chúng ta học câu thứ nhất.
夏天的夜晚,是那么宁静,那么美丽。

xià tiān de yè wǎn, shì nà me nínɡ jìnɡ, nà me měi lì

Đêm hè thật là yên tĩnh thế, tươi đẹp thế.

夏天 ià tiān

Có nghĩa là mùa hè.

夜晚 yè wǎn

Có nghĩa là buổi tối, đêm.

宁静 nínɡ jìnɡ

Có nghĩa là yên tĩnh, tĩnh mịch, yên ắng.

měi lì

Có nghĩa là mỹ lệ, tươi đẹp.

下面我们来学习第二句:

Sau đây chúng ta học câu thứ hai.

秋天的月亮是那么皎洁,那么明亮。

qiū tiān de yuè liɑnɡ shì nà me jiǎo jié, nà me mínɡ liànɡ

Trăng thu trong thế, sáng thế.

秋天 qiū tiān

Có nghĩa là mùa thu.

月亮 yuè liɑnɡ

có nghĩa là mặt trăng.

jiǎo jié

Có nghĩa là trong, vằng vặc.

明亮 mínɡ liànɡ

có nghĩa là sáng, trong sáng.

下面我们来学习第三句:

Sau đây chúng ta học câu thứ ba.

歌手的声音是那么清脆,那么动听。

ɡē shǒu de shēnɡ yīn shì nà me qīnɡ cuì , nà me dònɡ tīnɡ

Giọng hát của ca sĩ trong trẻo thế, rung động thế.

歌手 ɡē shǒu

Có nghĩa là ca sĩ.

声音 shēnɡ yīn

Có nghĩa là âm thanh, giọng.

清脆 qīnɡ cuì

Có nghĩa là trong trẻo, ngọt ngào.

动听 dònɡ tīnɡ

Có nghĩa là rung động, êm tai.

下面我们来学习第四句:

Sau đây chúng ta học câu thứ tư.

她的舞蹈动作总是那么优美,那么轻盈。

tā de wú dǎo dònɡ zuò zǒnɡ shì nà me yōu měi, nà me qīnɡ yínɡ

Động tác múa của cô ấy lúc nào cũng đẹp mắt thế, uyển chuyển thế.

舞蹈 wú dǎo

có nghĩa là múa.

动作 dònɡ zuò

có nghĩa là động tác.

优美 yōu měi

có nghĩa là đẹp.

轻盈 qīnɡ yínɡ

có nghĩa là mềm mại, uyển chuyển, dịu dàng.

Thế nào, các bạn đã biết cách sử dụng mẫu câu "........thế........thế" chưa nhỉ?

Quí vị và các bạn thính giả thân mến, cám ơn các bạn đón nghe tiết mục "Học tiếng Phổ thông Trung Quốc" hôm nay, xin thông báo cho các bạn tin vui, chúng tôi đã mở trang "Learning Chinese 汉语 Học Tiếng Trung" trên Facebook, mời quí vị và các bạn truy cập tiến hành giao lưu, đồng thời có thể truy cập trang web của chúng tôi tại địa chỉ vietnamese.cri.cn hoặc viết thư cho chúng tôi theo địa chỉ vie@cri.com.cn, chúng tôi sẽ tiến hành giao lưu định kỳ với các bạn thính giả trên trang Web, mong các bạn quan tâm theo dõi và kịp thời truy cập.

说中国话,唱中国歌,了解中国文化,你就能成为中国通

Bai 14: "Vừa...vừa..." - "yì biān … yì biān…"
Published on Jul 13, 2016

亲爱的听众朋友们,你们好!
Quí vị và các bạn thính giả thân mến, hoan nghênh các bạn đón nghe tiết mục "Học tiếng Phổ thông Trung Quốc"

" (yì) (biān) …… (yì) (biān) …… ". Có nghĩa là : vừa.......vừa.......
trong câu biểu đạt quan hệ song song, tức quan hệ giữa các mệnh đề là quan hệ bình đẳng.




下面我们来学习第一句:
Sau đây chúng ta học câu thứ nhất.

我一边眺望远方,一边回忆童年时光。
wǒ yì biān tiào wànɡ yuǎn fānɡ yì biān huí yì tónɡ nián shí ɡuānɡ  
có nghĩa là : Tôi vừa nhìn về phương xa, vừa nhớ lại thời thơ ấu.

眺望 tiào wànɡ
có nghĩa là nhìn xa.

huí yì
có nghĩa là hồi tưởng, nhớ lại

远方 yuǎn fānɡ
có nghĩa là phương xa.

童年 tónɡ nián
có nghĩa là thơ ấu, bé.

时光 shí ɡuānɡ
có nghĩa là thời, thời gian.


下面我们来学习第二句:
Sau đây chúng ta học câu thứ hai.

我不赞成你一边开车一边打电话的作法。
wǒ bú zàn chénɡ nǐ yì biān kāi chē yì biān dǎ diàn huà de zuò fǎ  
có nghĩa là : Tôi không tán thành cách bạn vừa lái xe vừa gọi điện thoại.

赞成 zàn chénɡ
có nghĩa là tán thành.

电话 diàn huà
có nghĩa là điện thoại.

kāi chē
có nghĩa là lái xe.

作法 zuò fǎ
có nghĩa là cách, cách làm, kiểu làm.


下面我们来学习第三句:
Sau đây chúng ta học tiếp câu thứ ba.

员工一边听领导讲话,一边认真做笔记。
yuán ɡōnɡ yì biān tīnɡ línɡ dǎo jiǎnɡ huà yì biān rèn zhēn zuò bǐ jì
có nghĩa là : Nhân viên vừa nghe lãnh đạo nói chuyện, vừa chăm chú ghi chép.

员工 yuán ɡōnɡ
có nghĩa là nhân viên.

领导 línɡ dǎo
có nghĩa là lãnh đạo.

讲话 jiǎnɡ huà
có nghĩa là nói chuyện.

认真 rèn zhēn
có nghĩa là chăm chú.

bǐ jì
có nghĩa là ghi chép.


下面我们来学习第四句:
Sau đây chúng ta học câu thứ tư.

杂技演员一边骑车一边投篮。
zá jì yǎn yuán yì biān qí chē yì biān tóu lán
có nghĩa là : Diễn viên xiếc vừa đạp xe vừa ném bóng rổ.

杂技 zá jì  có nghĩa là xiếc.

yǎn yuán có nghĩa là diễn viên.


骑车 qí chē có nghĩa là đạp xe, cưỡi xe.

tóu lán có nghĩa là ném bóng rổ.

听众朋友们,在今天的节目中我们学习了" (yì) (biān)…… (yì) (biān) …… " 句式,大家学会了吗?
Thế nào, các bạn đã biết cách sử dụng mẫu câu "vừa.........vừa......." chưa nhỉ?

Quí vị và các bạn thính giả thân mến, cám ơn các bạn đón nghe tiết mục "Học tiếng Phổ thông Trung Quốc" hôm nay, xin thông báo cho các bạn tin vui, chúng tôi đã mở trang "Learning Chinese 汉语 Học Tiếng Trung" trên Facebook, mời quí vị và các bạn truy cập tiến hành giao lưu, đồng thời có thể truy cập trang web của chúng tôi tại địa chỉ vietnamese.cri.cn hoặc viết thư cho chúng tôi theo địa chỉ vie@cri.com.cn, chúng tôi sẽ tiến hành giao lưu định kỳ với các bạn thính giả trên trang Web, mong các bạn quan tâm theo dõi và kịp thời truy cập.

说中国话,唱中国歌,了解中国文化,你就能成为中国通
Bài 15: "Không phải...mà là..." - "不是bú shì…而是ér shì…"
Published on Jul 15, 2016

亲爱的听众朋友们,你们好!
Quí vị và các bạn thính giả thân mến, hoan nghênh các bạn đón nghe tiết mục "Học tiếng Phổ thông Trung Quốc"


(bú) (shì)…… (ér) (shì)…… " Có nghĩa là không phải...... mà là.......

Trong câu biểu đạt quan hệ song song, tức giữa các mệnh đề biểu đạt ý nghĩa, sự kiện hoặc động tác là quan hệ bình đẳng.

下面我们来学习第一句:
Sau đây chúng ta học câu thứ nhất.

这次落选不是失败,而是你迈向成功的开始。

zhè cì luò xuǎn bú shì shī bài ér shì nǐ mài xiànɡ chénɡ ɡōnɡ de kāi shǐ

có nghĩa làKhông trúng cử lần này không phải là thất bại, mà là bạn bắt đầu hướng tới thành công.

Chúng ta học từ mới.

luò xuǎn
có nghĩa là không trúng cử.

shī bài
có nghĩa là thất bại.

成功 chénɡ ɡōnɡ
Có nghĩa là thành công.

开始 kāi shǐ
có nghĩa là bắt đầu, mở đầu.

下面我们来学习第二句:
Sau đây chúng ta học câu thứ hai.
这不是你一个人的功劳,而是集体努力的结果。

zhè bú shì nǐ yí ɡè rén de ɡōnɡ láo ér shì jí tǐ nǔ lì de jié ɡuǒ

có nghĩa làĐây không phải là công lao riêng của bạn, mà là kết quả của nỗ lực tập thể.




ɡōnɡ láo
có nghĩa là công lao.

集体 jí tǐ
có nghĩa là tập thể.

努力 nǔ lì
có nghĩa là nỗ lực.

结果 jié ɡuǒ
có nghĩa là kết quả.

下面我们来学习第三句:
Sau đây chúng ta học tiếp câu thứ ba.

这不是村民自己盖得楼房,而是政府帮助建设的。

zhè bú shì cūn mín zì jǐ ɡài dé lóu fánɡ ér shì zhènɡ fǔ bānɡ zhù jiàn shè de

có nghĩa là: Đây không phải là nhà lầu dân làng tự xây, mà là nhà do chính phủ giúp đỡ xây dựng.


村民 cūn mín
Có nghĩa là dân làng..

楼房 lóu fánɡ
có nghĩa là nhà lầu.

政府 zhènɡ fǔ
có nghĩa là chính phủ, chính quyền.

jiàn shè
có nghĩa là xây dựng, kiến thiết.




下面我们来学习第四句:
Sau đây chúng ta học câu thứ tư.

时弯曲不是屈服,而是为了生存和发展。

yǒu shí wān qū bú shì qū fú ér shì wèi le shēnɡ cún hé fā zhǎn

có nghĩa là: Có lúc mềm dẻo không phải là khuất phục, mà là vì sinh tồn và phát triển.




弯曲 wān qū
có nghĩa là uốn khúc, mềm dẻo.

屈服 qū fú
có nghĩa là khuất phục

生存 shēnɡ cún
có nghĩa là sinh tồn

发展 fā zhǎn
có nghĩa là phát triển.

听众朋友们,在今天的节目中我们学习了"
(bú) (shì)…… (ér) (shì)…… " 句式,大家学会了吗?

Thế nào, các bạn đã biết cách sử dụng mẫu câu "không phải.........mà là........" chưa nhỉ?

Quí vị và các bạn thính giả thân mến, cám ơn các bạn đón nghe tiết mục "Học tiếng Phổ thông Trung Quốc" hôm nay, xin thông báo cho các bạn tin vui, chúng tôi đã mở trang "Learning Chinese 汉语 Học Tiếng Trung" trên Facebook, mời quí vị và các bạn truy cập tiến hành giao lưu, đồng thời có thể truy cập trang web của chúng tôi tại địa chỉ vietnamese.cri.cn hoặc viết thư cho chúng tôi theo địa chỉ vie@cri.com.cn, chúng tôi sẽ tiến hành giao lưu định kỳ với các bạn thính giả trên trang Web, mong các bạn quan tâm theo dõi và kịp thời truy cập.

说中国话,唱中国歌,了解中国文化,你就能成为中国通

Bài 16: "Có lúc...có lúc..." - "时候yǒu shí hòu...时候yǒu shí hòu..."
Published on Jul 17, 2016

亲爱的听众朋友们,你们好!

Quí vị và các bạn thính giả thân mến, hoan nghênh các bạn đón nghe tiết mục "Học tiếng Phổ thông Trung Quốc"

Hôm nay chúng ta học mẫu câu : "(yǒu) (shí) (hòu)……(yǒu) (shí) (hòu)……"

Có nghĩa là "có lúc...... có lúc.......". Trong câu biểu đạt quan hệ song song, tức giữa các mệnh đề biểu đạt ý nghĩa, sự kiện hoặc động tác là quan hệ bình đẳng.

下面我们来学习第一句:

Sau đây chúng ta học câu thứ nhất.

人的情绪是多变的,有时候高兴,有时候伤心。

rén de qínɡ xù shì duō biàn de yǒu shí hòu ɡāo xìnɡ yǒu shí hòu shānɡ xīn

có nghĩa là : Tâm trạng của con người là luôn biến đổi, có lúc phấn khởi, có lúc đau buồn.

请继续学习以下词汇:

Mời các bạn học từ mới.

qínɡ xù

có nghĩa là tâm trạng, tinh thần.

ɡāo xìnɡ

có nghĩa là phấn khởi, vui mừng.

伤心 shānɡ xīn

có nghĩa là đau lòng, đau buồn.

下面我来学习第二句:

Sau đây chúng ta học câu thứ hai.

月亮有时候像圆盘,有时候像镰刀。

yuè liànɡ yǒu shí hòu xiànɡ yuán pán yǒu shí hòu xiànɡ lián dāo

có nghĩa là : Mặt trăng có lúc giống như đĩa tròn, có lúc giống như lưỡi liềm.

请继续学习以下词汇:

Chúng ta học từ mới.

xiànɡ,好像hǎo xiànɡ

có nghĩa là giống, giống như.

圆盘 yuán pán

có nghĩa là đĩa tròn.

镰刀 lián dāo

có nghĩa là lưỡi liềm.

下面我们来学习第三句:

Sau đây chúng ta học câu thứ ba.

这个多功能厅有时候用来开会,有时候用来排练。

zhè ɡè duō ɡōnɡ nénɡ tīnɡ yǒu shí hòu yònɡ lái kāi huì yǒu shí hòu yònɡ lái pái liàn

có nghĩa là : Hội trường đa chức năng này có lúc dùng để hội họp, có lúc dùng để tập dượt.

秋:这个多功能厅有时候用来开会,有时候用来排练。

请继续学习以下词汇:

多功能 duō ɡōnɡ nénɡ tīnɡ

có nghĩa là Hội trường đa chức năng.

开会 kāi huì

có nghĩa là họp, hội họp.

pái liàn

có nghĩa là tập dượt, tập diễn.

下面我们来学习第四句:

Sau đây chúng ta học câu thứ tư.

电脑好像出问题了,有时候能开机,有时候开不了。

diàn nǎo hǎo xiànɡ chū wèn tí le yǒu shí hòu nénɡ kāi jī yǒu shí hòu kāi bù liǎo

có nghĩa là : Máy vi tính có vấn đề rồi, có lúc mở được máy, có lúc không mở được.

请继续学习以下词汇:

Chúng ta học từ mới.

电脑 diàn nǎo

có nghĩa là máy vi tính.

问题 wèn tí

có nghĩa là vấn đề.

开机 kāi jī

có nghĩa là mở máy.

Thế nào, các bạn đã biết cách sử dụng mẫu câu "có lúc.........có lúc........" chưa nhỉ?

Quí vị và các bạn thính giả thân mến, cám ơn các bạn đón nghe tiết mục "Học tiếng Phổ thông Trung Quốc" hôm nay, xin thông báo cho các bạn tin vui, chúng tôi đã mở trang "Learning Chinese 汉语 Học Tiếng Trung" trên Facebook, mời quí vị và các bạn truy cập tiến hành giao lưu, đồng thời có thể truy cập trang web của chúng tôi tại địa chỉ vietnamese.cri.cn hoặc viết thư cho chúng tôi theo địa chỉ vie@cri.com.cn, chúng tôi sẽ tiến hành giao lưu định kỳ với các bạn thính giả trên trang Web, mong các bạn quan tâm theo dõi và kịp thời truy cập.

说中国话,唱中国歌,了解中国文化,你就能成为中国通

Bài 17: "Một mặt...Mặt khác..." - "一方面yì fānɡ miàn…另一方面lìnɡ yì fānɡ miàn..."
Published on Jul 19, 2016

亲爱的听众朋友们,你们好!

Quí vị và các bạn thính giả thân mến, hoan nghênh các bạn đón nghe tiết mục "Học tiếng Phổ thông Trung Quốc"

Vâng, hôm nay chúng ta học mẫu câu : "(yì) (fānɡ) (miàn) ……(lìnɡ) (yì) (fānɡ) (miàn) ……"

Có nghĩa là "một mặt...... mặt khác......." Trong câu biểu đạt quan hệ song song, tức giữa các mệnh đề biểu đạt ý nghĩa, sự kiện hoặc động tác là quan hệ bình đẳng.

下面我们来学习第一句:

Sau đây chúng ta học câu thứ nhất.

青少年一方面要学习知识,另一方面要快乐成长。

qīnɡ shào nián yì fānɡ miàn yào xué xí zhī shí lìnɡ yì fānɡ miàn yào kuài lè chénɡ zhǎnɡ.

có nghĩa là Thanh thiếu niên một mặt cần học tập kiến thức, mặt khác cần phải trưởng thành vui vẻ.

请继续学习以下词汇:

Chúng ta học từ mới.

青少年 qīnɡ shào nián

có nghĩa là thanh tiếu niên.

zhī shí

có nghĩa là kiến thức, tri thức.

kuài lè

có nghĩa là vui vẻ, phấn khởi.

chénɡ zhǎnɡ

có nghĩa là trưởng thành.

下面我们来学习第二句:

Chúng ta học câu thứ hai.

阿勇离开北京,一方面是为了照顾家人,另一方面也是希望换个环境。

ā yǒnɡ lí kāi běi jīnɡ yì fānɡ miàn shì wèi le zhào ɡù jiā rén lìnɡ yì fānɡ miàn yě shì xī wànɡ huàn ɡè huán jìnɡ.

có nghĩa là : Dũng rời Bắc Kinh, một mặt là vì chiếu cố người nhà, mặt khác cũng mong thay đổi môi trường.

请继续学习以下词汇:

Chúng ta học từ mới.

离开 lí kāi

có nghĩa là rời, ra đi.

zhào ɡù

có nghĩa là chiếu cố, chăm sóc, trông nom.

希望 xī wànɡ

có nghĩa là hy vọng, mong,

环境 huán jìnɡ

có nghĩa là hoàn cảnh, môi trường.

下面我们来学习第三句:

Sau đây chúng ta học câu thứ ba.

他从不吃海鲜,一方面是不喜欢吃,另一方面是吃了过敏。

tā cónɡ bù chī hǎi xiān yì fānɡ miàn shì bù xǐ huān chī lìnɡ yì fānɡ miàn shì chī le ɡuò mǐn

có nghĩa là : Anh ấy không bao giờ ăn hải sản, một mặt là không thích ăn, mặt khác ăn là bị dị ứng.

请继续学习以下词汇:

Chúng ta học từ mới.

hǎi xiān

có nghĩa là hải sản.

过敏 ɡuò mǐn

có nghĩa là dị ứng.

下面我们来学习第四句:

Sau đây chúng ta học câu thứ tư.

一方面乡长要调动村民积极性,另一方面村民也要充分发挥主动精神。

yì fānɡ miàn xiānɡ zhǎnɡ yào diào dònɡ cūn mín de jī jí xìnɡ lìnɡ yì fānɡ miàn cūn mín yě yào chōnɡ fēn fā huī zhǔ dònɡ jīnɡ shén

có nghĩa là: Chủ tịch xã một mặt muốn động viên tính tích cực của dân làng, mặt khác cũng để cho dân làng phát huy đầy đủ tinh thần chủ động.

请继续学习以下词汇:

Chúng ta học từ mới.

调动 diào dònɡ

có nghĩa là điều động, động viên.

发挥 fā huī có nghĩa là phát huy.

zhǔ dònɡ

có nghĩa là chủ động.

精神 jīnɡ shén

có nghĩa là tinh thần.

听众朋友们,在今天的节目中我们学习了"(yì) (fānɡ) (miàn) ……(lìnɡ) (yì) (fānɡ) (miàn) ……"句式,大家学会了吗?

Thế nào, các bạn đã biết cách sử dụng mẫu câu "một mặt.........mặt khác........" chưa nhỉ?

Quí vị và các bạn thính giả thân mến, cám ơn các bạn đón nghe tiết mục "Học tiếng Phổ thông Trung Quốc" hôm nay, xin thông báo cho các bạn tin vui, chúng tôi đã mở trang "Learning Chinese 汉语 Học Tiếng Trung" trên Facebook, mời quí vị và các bạn truy cập tiến hành giao lưu, đồng thời có thể truy cập trang web của chúng tôi tại địa chỉ vietnamese.cri.cn hoặc viết thư cho chúng tôi theo địa chỉ vie@cri.com.cn, chúng tôi sẽ tiến hành giao lưu định kỳ với các bạn thính giả trên trang Web, mong các bạn quan tâm theo dõi và kịp thời truy cập.

说中国话,唱中国歌,了解中国文化,你就能成为中国通
Bài 18: "Mặc dù...Nhưng..." - "尽管jín ɡuǎn …可是kě shì..."
Published on Jul 21, 2016

亲爱的听众朋友们,你们好!

Quí vị và các bạn thính giả thân mến, hoan nghênh các bạn đón nghe tiết mục "Học tiếng Phổ thông Trung Quốc"

Vâng, hôm nay chúng ta học mẫu câu"(jín) (ɡuǎn) ……(kě) (shì)……".

Có nghĩa là "Mặc dù...... nhưng......." Trong câu biểu đạt quan hệ chuyển hướng, tức mệnh đề chính biểu đạt ý nghĩa ngược lại với mệnh đề phụ .

下面我们来学习第一句:

Sau đây chúng ta học câu thứ nhất:

尽管世界不断变化,可是我的梦想一直不变。

jín ɡuǎn shì jiè bú duàn biàn huà kě shì wǒ de mènɡ xiǎnɡ yì zhí bú biàn

Có nghĩa là Mặc dù thế giới không ngừng biến đổi, nhưng ước mơ của tôi luôn không thay đổi.

Chúng ta học từ mới.

世界 shì jiè

có nghĩa là thế giới.

变化 biàn huà

có nghĩa là biến hóa, thay đổi.

梦想 mènɡ xiǎnɡ

có nghĩa là ước mơ.

下面我们来学习第二句:

Chúng ta học câu thứ hai.

尽管隔着千山万水,可是他们心里都互相挂念彼此。

jín ɡuǎn ɡé zhe qiān shān wàn shuǐ kě shì tā men xīn lǐ dōu hù xiānɡ ɡuà niàn bí cǐ

Có nghĩa là: Mặc dù muôn núi ngàn sông ngăn cách, nhưng trong lòng họ luôn nhớ tới nhau.

Chúng ta học từ mới.

千山万水 qiān shān wàn shuǐ

có nghĩa là muôn núi ngàn sông.

互相 hù xiānɡ

có nghĩa là tương hỗ, với nhau, lẫn nhau.

挂念 ɡuà niàn

có nghĩa là nhớ, nhớ nhung.

彼此 bí cǐ

có nghĩa là đó với đây, hai bên.

下面我们来学习第三句:

Chúng ta học tiếp câu thứ ba.

尽管手术很成功,可是术后护理仍然很关键。

jín ɡuǎn shǒu shù hěn chénɡ ɡōnɡ kě shì shù hòu hù lǐ rénɡ rán hěn ɡuān jiàn

Có nghĩa là: Mặc dù phẫu thuật rất thành công, nhưng chăm sóc sau phẫu thuật vẫn rất quan trọng.

Chúng ta học từ mới.

shǒu shù

có nghĩa là phẫu thuật, mổ.

护理 hù lǐ

có nghĩa là hộ lý, chăm sóc.

hěn

có nghĩa là rất.

ɡuān jiàn

có nghĩa là mấu chốt, then chốt, quan trọng.

下面我们来学习第四句:

Chúng ta học tiếp câu thứ tư.

尽管秘书说领导不在单位,可是他依然等候在门口。

jín ɡuǎn mì shū shuō línɡ dǎo bú zài dān wèi kě shì tā yī rán děnɡ hòu zài mén kǒu

Có nghĩa là : Mặc dù thư ký nói lãnh đạo không ở đơn vị, nhưng anh ấy vẫn đợi ở cổng.

Chúng ta học từ mới.

mì shū

có nghĩa là thư ký.

依然 yī rán,或者仍然 rénɡ rán

có nghĩa là vẫn.

等候 děnɡ hòu

có nghĩa là đợi, đợi chờ.

门口 mén kǒu

có nghĩa là cửa ra vào, cổng.

听众朋友们,在今天的节目中我们学习了"尽管可是" 句式,大家学会了吗?

Thế nào, các bạn đã biết cách sử dụng mẫu câu "Mặc dù.........nhưng........" chưa nhỉ?

Quí vị và các bạn thính giả thân mến, cám ơn các bạn đón nghe tiết mục "Học tiếng Phổ thông Trung Quốc" hôm nay, xin thông báo cho các bạn tin vui, chúng tôi đã mở trang "Learning Chinese 汉语 Học Tiếng Trung" trên Facebook, mời quí vị và các bạn truy cập tiến hành giao lưu, đồng thời có thể truy cập trang web của chúng tôi tại địa chỉ vietnamese.cri.cn hoặc viết thư cho chúng tôi theo địa chỉ vie@cri.com.cn, chúng tôi sẽ tiến hành giao lưu định kỳ với các bạn thính giả trên trang Web, mong các bạn quan tâm theo dõi và kịp thời truy cập.

说中国话,唱中国歌,了解中国文化,你就能成为中国通

Bài 19: "Nhưng mà, thế mà, song..." - "然而rán ér…
Published on Jul 23, 2016

亲爱的听众朋友们,你们好!

Quí vị và các bạn thính giả thân mến, hoan nghênh các bạn đón nghe tiết mục "Học tiếng Phổ thông Trung Quốc"

Vâng, hôm nay chúng ta học mẫu câu: "……(rán)(ér)…… ".

Có nghĩa là "...... nhưng mà, thế mà, song......." Trong câu biểu đạt quan hệ chuyển ngoặt, tức mệnh đề chính biểu đạt ý nghĩa tương phản hoặc tương đối với mệnh đề phụ .

下面我们来学习第一句:

Sau đây chúng ta học câu thứ nhất:

们都认为这支球队会赢,然而他们输了。

wǒ men dōu rèn wéi zhè zhī qiú duì huì yínɡ rán ér tā men shū le

Chúng tôi đều cho rằng đội bóng này sẽ thắng, nhưng mà họ đã thua.

Chúng ta học từ mới.

qiú duì

có nghĩa là đội bóng.

yínɡ

có nghĩa là thắng.

shū

có nghĩa là thua.

下面我们来学习第二句:

Chúng ta học tiếp câu thứ hai.

他离开故乡多年,然而仍有着眷恋之情。

tā lí kāi ɡù xiānɡ duō nián , rán ér rénɡ yǒu zhe juàn liàn zhī qínɡ

Anh ấy xa quê hương nhiều năm, thế mà vẫn có tình cảm quyến luyến quê hương.

Mời các bạn học từ mới.

ɡù xiānɡ

có nghĩa là quê hương.

nián

có nghĩa là niên, năm.

眷恋 juàn liàn

có nghĩa là nhớ, quyến luyến.

qíng

có nghĩa là tình, tình cảm.

下面我们来学习第三句:

Chúng ta học tiếp câu thứ ba.

老人虽然年过七旬,然而容光焕发,精力充沛。

lǎo rén suī rán nián ɡuò qī xún rán ér rónɡ ɡuānɡ huàn fā jīnɡ lì chōnɡ pèi

Cụ già tuy đã hơn 70 tuổi, nhưng mà nét mặt hồng hào, tinh thần và thể lực dồi dào.

Mời các bạn học từ mới.

老人 lǎo rén

có nghĩa là người già, cụ già.

七旬 qī xún

có nghĩa là 70 tuổi.

容光焕发 rónɡ ɡuānɡ huàn fā

có nghĩa là nét mặt hồng hào.

精力充沛 jīnɡ lì chōnɡ pèi

có nghĩa là tinh thần và thể lực dồi dào.

下面我们来学习第四句:

Chúng ta học tiếp câu thứ tư.

很多夫妻可以共患难,然而却不能共享福

hěn duō fū qī ké yǐ ɡònɡ huàn nàn , rán ér què bù nénɡ ɡònɡ xiǎnɡ fú

Nhiều cặp vợ chồng có thể cùng hoạn nạn, nhưng mà lại không thể cùng hưởng hạnh phúc.

Chúng ta học từ mới.

夫妻 fū qī

có nghĩa là vợ chồng.

huàn nàn

có nghĩa là hoạn nạn.

享福 xiǎnɡ fú

có nghĩa là hưởng hạnh phúc.

雄英:听众朋友们,在今天的节目中我们学习了 "……然而…… "句式,大家学会了吗?

Thế nào, các bạn đã biết cách sử dụng mẫu câu ".........nhưng mà, thế mà, song........" chưa nhỉ?

Quí vị và các bạn thính giả thân mến, cám ơn các bạn đón nghe tiết mục "Học tiếng Phổ thông Trung Quốc" hôm nay, xin thông báo cho các bạn tin vui, chúng tôi đã mở trang "Learning Chinese 汉语 Học Tiếng Trung" trên Facebook, mời quí vị và các bạn truy cập tiến hành giao lưu, đồng thời có thể truy cập trang web của chúng tôi tại địa chỉ vietnamese.cri.cn hoặc viết thư cho chúng tôi theo địa chỉ vie@cri.com.cn, chúng tôi sẽ tiến hành giao lưu định kỳ với các bạn thính giả trên trang Web, mong các bạn quan tâm theo dõi và kịp thời truy cập.

说中国话,唱中国歌,了解中国文化,你就能成为中国通

Bài 20: "Chỉ cần...là..." - " 只要zhǐ yào…jiù…"
Published on Jul 25, 2016

亲爱的听众朋友们,你们好!

Quí vị và các bạn thính giả thân mến, hoan nghênh các bạn đón nghe tiết mục "Học tiếng Phổ thông Trung Quốc"

Vâng, hôm nay chúng ta học mẫu câu: "(zhǐ) (yào)……(jiù)……".

Có nghĩa là "chỉ cần......, là......." Trong câu biểu đạt quan hệ điều kiện, tức mệnh đề phụ nêu ra điều kiện đầy đủ, mệnh đề chính giải thích có đủ điều kiện này sẽ có kết quả tương ứng. Điều đáng chú ý "Chỉ cần......là......" là phải có đầy đủ điều kiện cần thiết.

下面我们来学习第一句:
Sau đây chúng ta học câu thứ nhất:
只要多读多写, 语文水平就可以提高。
zhǐ yào duō dú duō xiě, yǔ wén shuǐ pínɡ jiù ké yǐ tí ɡāo
Miễn là hay đọc hay viết, thì trình độ ngữ văn có thể nâng cao.

Mời các bạn học từ mới.
(dú) (dú) (shū) (dú) (bào)
có nghĩa là đọc, xem. Đọc sách, xem báo.

(xiě) (xiě) (zì) (xiě) (shū)
có nghĩa là viết, viết chữ, viết sách.

(yǔ) (wén)
có nghĩa là ngữ văn.

(shuǐ) (pínɡ)
có nghĩa là trình độ.

(tí) (ɡāo)
có nghĩa là nâng cao.




下面我们来学习第二句:
Chúng ta học tiếp câu thứ hai.
只要周末不加班,我们就去郊游。
zhǐ yào zhōu mò bù jiā bān wǒ men jiù qù jiāo yóu
Miễn là cuối tuần không làm thêm giờ, chúng tôi sẽ đi du ngoạn ngoại ô.

Chúng ta học tiếp từ mới.
(zhōu) (mò)
có nghĩa là cuối tuần.

(jiā) (bān)
có nghĩa là làm thêm giờ.

(jiāo) (yóu)
có nghĩa du ngoạn ngoại ô.




下面我们来学习第三句:
Chúng ta học tiếp câu thứ ba.
秋:只要前行一公里,你就能看到一座寺庙。
zhǐ yào qián xínɡ yì ɡōnɡ lǐ nǐ jiù nénɡ kàn dào yí zuò sì miào
Chỉ cần đi về phía trước một km, bạn sẽ nhìn thấy một ngôi chùa.

Chúng ta học tiếp từ mới.

(qián) (xínɡ)
có nghĩa là đi về phía trước.

(ɡōnɡ) (lǐ)
có nghĩa là km, cây số.

(sì) (miào) có nghĩa là chùa, miếu.



下面我们来学习第四句:
Chúng ta học tiếp câu thứ tư
只要功夫深,铁杵就能磨成针
zhǐ yāo ɡōnɡ fu shēn tiě chǔ jiù nénɡ mó chénɡ zhēn
Miễn là có công mài sắt, có ngày nên kim.

Chúng ta học từ mới.

(ɡōnɡ) (fu)
có nghĩa là công phu, thời gian.

(tiě) (chǔ)
có nghĩa là chày sắt.

(mó)
có nghĩa là mài.
(zhēn)
có nghĩa là kim.

听众朋友们,在今天的节目中我们学习了 "只要…………"句式,大家学会了吗?

Thế nào, các bạn đã biết cách sử dụng mẫu câu "Chỉ cần....., là........" chưa nhỉ?

Quí vị và các bạn thính giả thân mến, cám ơn các bạn đón nghe tiết mục "Học tiếng Phổ thông Trung Quốc" hôm nay, xin thông báo cho các bạn tin vui, chúng tôi đã mở trang "Learning Chinese 汉语 Học Tiếng Trung" trên Facebook, mời quí vị và các bạn truy cập tiến hành giao lưu, đồng thời có thể truy cập trang web của chúng tôi tại địa chỉ vietnamese.cri.cn hoặc viết thư cho chúng tôi theo địa chỉ vie@cri.com.cn, chúng tôi sẽ tiến hành giao lưu định kỳ với các bạn thính giả trên trang Web, mong các bạn quan tâm theo dõi và kịp thời truy cập.

说中国话,唱中国歌,了解中国文化,你就能成为中国通
Bài 21: "Trước tiên...Sau đó..." - "首先shǒu xiān …其次qí cì..."
Published on Jul 27, 2016

亲爱的听众朋友们,你们好!

Quí vị và các bạn thính giả thân mến, hoan nghênh các bạn đón nghe tiết mục "Học tiếng Phổ thông Trung Quốc"

Vâng, hôm nay chúng ta học mẫu câu: "(shǒu) (xiān) …… (qí) (cì) … …".

Có nghĩa là "trước tiên......, sau đó.......". Trong câu biểu đạt quan hệ tiếp nối, các mệnh đề biểu thị sự việc hoặc động tác xảy ra liên tục, mệnh đề có thứ tự trước sau.

下面我们来学习第一句:

Sau đây chúng ta học câu thứ nhất.

李克总理出访将首先访问越南,其次访问文莱。

lǐ kè qiánɡ zónɡ lǐ chū fǎnɡ jiānɡ shǒu xiān fǎnɡ wèn yuè nán qí cì fǎnɡ wèn wén lái

Thủ tướng Lý Khắc Cường trước tiên đi thăm Việt Nam, sau đó thăm Bru-nây.

请继续学习以下词汇:

Chúng ta học từ mới.

(zónɡ) (lǐ)

có nghĩa là Thủ tướng.

访(fǎnɡ) (wèn)

có nghĩa là phỏng vấn, thăm.

下面我们来学习第二句:

Chúng ta học tiếp câu thứ hai.

论文首先要确定选题,其次要搜集材料。

xiě lùn wén shǒu xiān yào què dìnɡ xuǎn tí qí cì yào sōu jí cái liào

Viết luận văn trước tiên cần xác định đề tài, sau đó cần thu thập tài liệu.

请继续学习以下词汇:

Chúng ta học từ mới.

(lùn) (wén)

có nghĩa là luận văn.

(què) (dìnɡ)

có nghĩa là xác định.

(xuǎn) (tí)

có nghĩa là chọn đề tài.

(sōu) (jí)

có nghĩa là thu thập.

(cái) (liào)

có nghĩa là tài liệu, tư liệu.

下面我们来学习第三句:

Chúng ta học tiếp câu thứ ba.

首先出场的是歌手刘欢,其次出场的是指挥和乐队。

shǒu xiān chū chǎnɡ de shì zhù mínɡ ɡē shǒu liú huān qí cì chū chǎnɡ de shì zhǐ huī hé yuè duì

Trước tiên ra sân khấu là ca sĩ Lưu Hoan, sau đó là Người chỉ huy và dàn nhạc.

Chúng ta học từ mới.

(chū) (chǎnɡ)

có nghĩa là ra sân khấu, ra mắt, ra biểu diễn.v.v...

(ɡē) (shǒu)

có nghĩa là ca sĩ.


(zhǐ) (huī)

có nghĩa là chỉ huy.

(yuè) (duì)

có nghĩa là dàn nhạc.

下面我们来学习第四句:

Chúng ta học tiếp câu thứ tư.

选衣服首先看质量,其次关注价格。

tiāo xuǎn yī fu shǒu xiān kàn zhì liànɡ qí cì ɡuān zhù jià ɡé

Lựa chọn quần áo trước tiên xem chất lượng, sau đó chú ý đến giá cả.

Chúng ta học từ mới.

(tiāo) (xuǎn)

có nghĩa là chọn, lựa chọn.

(yī)
(fu)

có nghĩa là áo, quần áo.

(zhì) (liànɡ)

có nghĩa là chất lượng.

(ɡuān) (zhù)

có nghĩa là quan tâm, chú ý đến, chăm sóc.

(jià) (ɡé)

có nghĩa là giá cả.

听众朋友们,在今天的节目中我们学习了"首先…… 其次"句式,大家学会了吗?

Thế nào, các bạn đã biết cách sử dụng mẫu câu "Trước tiên....., sau đó........"chưa nhỉ?

Quí vị và các bạn thính giả thân mến, cám ơn các bạn đón nghe tiết mục "Học tiếng Phổ thông Trung Quốc" hôm nay, xin thông báo cho các bạn tin vui, chúng tôi đã mở trang "Learning Chinese 汉语 Học Tiếng Trung" trên Facebook, mời quí vị và các bạn truy cập tiến hành giao lưu, đồng thời có thể truy cập trang web của chúng tôi tại địa chỉ vietnamese.cri.cn hoặc viết thư cho chúng tôi theo địa chỉ vie@cri.com.cn, chúng tôi sẽ tiến hành giao lưu định kỳ với các bạn thính giả trên trang Web, mong các bạn quan tâm theo dõi và kịp thời truy cập.

说中国话,唱中国歌,了解中国文化,你就能成为中国通
Bài 22: "Không những không....Trái lại..." - "不但不bú dàn bú... 反而fǎn ér..."
Published on Jul 29, 2016

亲爱的听众朋友们,你们好!

Quí vị và các bạn thính giả thân mến, hoan nghênh các bạn đón nghe tiết mục "Học tiếng Phổ thông Trung Quốc"

Vâng, hôm nay chúng ta học mẫu câu : "
(bú) (dàn)
(bú) …… (fǎn) (ér) ……".

Có nghĩa là "không những không......, trái lại......." .Trong câu biểu đạt quan hệ tăng tiến gồm hai mệnh đề, ý nghĩa mệnh đề sau càng gần hơn mệnh đề trước .

下面我们来学习第一句:

Sau đây chúng ta học câu thứ nhất.

我帮助他, 他不但不知道感恩, 反而出卖我。

wǒ bāng zhù tā tā bú dàn bù zhī dào gǎn ēn fǎn ér chū mài wǒ

Tôi giúp đỡ anh ấy, anh ấy không những không biết ơn, trái lại bán rẻ tôi.

请继续学习以下词汇

Mời các bạn học từ mới.

帮助 bāng zhù

có nghĩa là giúp đỡ.

感恩 gǎn ēn

có nghĩa là cảm ơn, nhớ ơn.

chū mài

có nghĩa là bán rẻ, phản bội.

下面我们来学习第二句:

Chúng ta học tiếp câu thứ hai.

这座工厂不但不扩建,反而要求拆除。

zhè zuò gōng chǎng bú dàn bú kuò jiàn fǎn ér yāo qiú chāi chú

Nhà máy này không những không xây dựng mở rộng, trái lại yêu cầu dỡ bỏ.

请继续学习以下词汇

Chúng ta học từ mới.

工厂 gōng chǎng

có nghĩa là nhà máy, công xưởng.

扩建 kuò jiàn

có nghĩa là xây dựng mở rộng.

要求 yāo qiú

có nghĩa là yêu cầu.

拆除 chāi chú

có nghĩa là dỡ bỏ, tháo gỡ.

下面我们来学习第三句:

Chúng ta học câu thứ ba.

这只股票不但不涨,反而下跌了。

zhè zhǐ gǔ piào bú dàn bù zhǎng fǎn ér xià diē le

Cổ phiếu này không những không tăng giá, trái lại sụt giá.

请继续学习以下词汇

Chúng ta học từ mới.

股票 gǔ piào

có nghĩa là cổ phiếu.

涨(zhǎng),上(shàng)(zhǎng) (zhǎng)(jià)

có nghĩa là tăng, tăng giá.

(diē) ,下(xià) (diē) (diē) (jià)

có nghĩa là sụt giá, mất giá.

下面我们来学习第四句:

Chúng ta học câu thứ tư.

慢跑不但不会危害健康,反而有益身心。

màn pǎo bú dàn bú huìwēi hài jiàn kāngfǎn ér yǒu yì shēn xīn

Chạy chậm không những không hại sức khỏe, trái lại có lợi thân thể và tinh thần.

请继续学习以下词汇

Mời các bạn học từ mới.

慢跑 màn pǎo

có nghĩa là chạy chậm.

危害 wēi hài

có nghĩa là hại, nguy hại.

健康 jiàn kāng

có nghĩa là sức khỏe, khỏe mạnh.

有益 yǒu yì

có nghĩa là có lợi, có ích.

身心 shēn xīn

có nghĩa là thân thể và tinh thần.

听众朋友们,在今天的节目中我们学习了 "不但不……反而……"句式,大家学会了吗?

Thế nào, các bạn đã biết cách sử dụng mẫu câu "Trước tiên....., sau đó........" chưa nhỉ?

Quí vị và các bạn thính giả thân mến, cám ơn các bạn đón nghe tiết mục "Học tiếng Phổ thông Trung Quốc" hôm nay, xin thông báo cho các bạn tin vui, chúng tôi đã mở trang "Learning Chinese 汉语 Học Tiếng Trung" trên Facebook, mời quí vị và các bạn truy cập tiến hành giao lưu, đồng thời có thể truy cập trang web của chúng tôi tại địa chỉ vietnamese.cri.cn hoặc viết thư cho chúng tôi theo địa chỉ vie@cri.com.cn, chúng tôi sẽ tiến hành giao lưu định kỳ với các bạn thính giả trên trang Web, mong các bạn quan tâm theo dõi và kịp thời truy cập.

说中国话,唱中国歌,了解中国文化,你就能成为中国通!
Bài 23: "Thà....còn hơn...." - "与其(yǔ qí)...不如(bù rú)..."
Published on Aug 1, 2016
Thu Nguyệt này, trong những bài trước chúng ta đã học nhiều mẫu câu, vậy hôm nay chúng ta học mẫu câu mới nào nhỉ ?

Vâng, hôm nay chúng ta học mẫu câu :

"(yǔ) (qí) ……
(bù) (rú) ……"
Có nghĩa là "Thà......, còn hơn.......", sự việc nói trong mệnh đề không thể cùng tồn tại, mà phải lựa chọn một trong nội dung sự việc.

下面我们来学习第一句:

Sau đây chúng ta học câu thứ nhất.

与其浪费时间,不如做些有意义的事。

yǔ qí làng fèi shí jiān bù rú zuò xiē yǒu yì yì de shì

Thà làm một số việc có ý nghĩa, còn hơn lãng phí thời gian.

请继续学习以下词汇

Chúng ta học từ mới.

làng fèi

có nghĩa là lãng phí.

时间 shí jiān

có nghĩa là thời gian.

yì yì

có nghĩa là ý nghĩa.

shì,事情 shì qíng

có nghĩa là việc, sự việc.

下面我们来学习第二句:

Chúng ta học câu thứ hai.

与其说是别人让你痛苦,不如说自己的修养不够。

yǔ qí shuō shì bié rén ràng nǐ tòng kǔ bù rú shuō zì jǐ de xiū yǎng bú gòu

Thà nói tu dưỡng của bản thân còn khiếm khuyết, hơn là nói người khác làm mình đau khổ.

请继续学习以下词汇

Chúng ta học từ mới.

别人 bié rén

có nghĩa là người khác.

痛苦 tòng kǔ

có nghĩa là đau khổ.

自己 zì jǐ

có nghĩa là bản thân, mình.

修养 xiū yǎng

có nghĩa là tu dưỡng.

下面我们来学习第三句:

Chúng ta học tiếp câu thứ ba.

与其沉浸在过去,不如规划好将来。

yǔ qí chén jìn zài guò qù bù rú guī huà hǎo jiāng lái

Thà qui hoạch tốt tương lai, còn hơn chìm đắm trong quá khứ.

请继续学习以下词汇

Chúng ta học từ mới.

沉浸 chén jìn

có nghĩa là chìm đắm, say sưa.

过去 guò qù

có nghĩa là đã qua, quá khứ.

规划 guī huà

có nghĩa là qui hoạch.

将来 jiāng lái

có nghĩa là tương lai.

下面我们来学习第四句:

Chúng ta học câu thứ tư.

与其等待好运,不如创造机遇。

yǔ qí děng dài hǎo yùn bù rú chuàng zào jī yù

Thà sáng tạo cơ hội, còn hơn chờ đợi vận may.

请继续学习以下词汇

Mời các bạn học từ mới.

等待 děng dài

có nghĩa là chờ đợi, đợi chờ.

好运 hǎo yùn

có nghĩa là vận may, may mắn.

创造 chuàng zào

có nghĩa là sáng tạo.

机遇 jī yù

có nghĩa là cơ hội.

Bài 24: "Giả sử...thì..." - "假使jiǎ shǐ… 便biàn..."
Published on Aug 3, 2016
Vâng, hôm nay chúng ta học mẫu câu : "(jiǎ) 使(shǐ) …… 便(biàn) ……"

Có nghĩa là "Nếu......, thì.......", khi mệnh đề phụ nêu ra giả thiết, mệnh đề chính sẽ giải thích kết quả sản sinh trong tình trạng giả thiết này.

下面我们来学习第一句:

Sau đây chúng ta học câu thứ nhất.

假使时光倒流,我便改头换面,重新做人。

jiǎ shǐ shí guāng dào liú wǒ biàn gǎi tóu huàn miàn chóng xīn zuò rén

Nếu thời gian quay ngược, thì tôi sẽ thay hình đổi dạng, làm lại cuộc đời.

请继续学习以下词汇

Chúng ta học từ mới.

时光 shí guāng

có nghĩa là : thời gian.

倒流 dào liú

có nghĩa là quay ngược.

头换面 gǎi tóu huàn miàn

có nghĩa là thay hình đổi dạng.

重新 chóng xīn

có nghĩa là lại, một lần nữa.

做人 zuò rén,人 rén

có nghĩa là làm người, người.

下面我们来学习第二句:

Chúng ta học tiếp câu thứ hai.

假使当时没有选择出国,便已结婚生子。

jiǎ shǐ dāng shí méi yǒu xuǎn zé chū guó biàn yǐ jié hūn shēng zǐ

Nếu lúc ấy không lựa chọn đi nước ngoài, thì đã kết hôn sinh con rồi.

请继续学习以下词汇

Chúng ta học từ mới.

dāng shí

có nghĩa là : đương thời, lúc ấy.v.v...

选择 xuǎn zé

có nghĩa là lựa chọn, chọn lọc.

出国 chū guó

có nghĩa là đi nước ngoài.

结婚 jié hūn

có nghĩa là kết hôn.

生子 shēng zǐ

có nghĩa là sinh con.

下面我们来学习第三句:

Chúng ta học câu thứ ba.

假使地球没有空气,人和动物便无法生存。

jiǎ shǐ dì qiú méi yǒu kōng qì rén hé dòng wù biàn wú fǎ shēng cún

Nếu trái đất không có không khí, thì người và động vật sẽ không thể sinh tồn.

请继续学习以下词汇

Mời các bạn học từ mới.

地球 dì qiú

có nghĩa là địa cầu, trái đất.

空气 kōng qì

có nghĩa là không khí.

动物 dòng wù

có nghĩa là động vật.

下面我们来学习第四句:

Chúng ta học câu thứ tư.

假使你触摸屏幕,手机便进入菜单。

jiǎ shǐ nǐ chù mō píng mù shǒu jī biàn jìn rù cài dān

Nếu bạn chạm vào màn hình, thì điện thoại di động sẽ bước vào thực đơn.

请继续学习以下词汇

Chúng ta học từ mới.

触摸 chù mō

có nghĩa là chạm, mó.

屏幕 píng mù

có nghĩa là màn hình.

手机 shǒu jī

có nghĩa là điện thoại di động.

进入 jìn rù

có nghĩa là tiến vào, bước vào, đi vào.

cài dān

có nghĩa là thực đơn, bảng ghi các món ăn.

Bài 25: "Nếu...vậy thì..." - "要是yào shì...那么nà me..."
Published on Aug 5, 2016
Vâng, hôm nay chúng ta học mẫu câu : " (yào) (shì) …… (nà) (me) …… "

Có nghĩa là "Nếu......,vậy thì.......", khi mệnh đề phụ nêu ra giả thiết, mệnh đề chính sẽ giải thích kết quả sản sinh trong tình trạng giả thiết này.

下面我们来学习第一句:

Sau đây chúng ta học câu thứ nhất.

轻人要是不听长辈的劝告,那么定会闯祸。

nián qīng rén yào shì bù tīng zhǎng bèi de quàn gào nà me dìng huì chuǎng huò

Nếu trẻ không nghe lời khuyên của bậc trên, thì nhất định sẽ gây họa.

Chúng ta học từ mới.

轻人 nián qīng rén

có nghĩa là trẻ, trẻ tuổi.

长辈 zhǎng bèi

có nghĩa là bậc trên, bề trên.

劝告 quàn gào

có nghĩa là khuyến cao, lời khuyên.

闯祸 chuǎng huò

có nghĩa là gây họa.

下面我们来学习第二句:

Sau đây chúng ta học câu thứ hai.

要是春节高速路不收费,那么很多人会选择自驾游。

yào shì chūn jié gāo sù lù bù shōu fèi nà me hěn duō rén huì xuǎn zé zì jià yóu

Nếu Tết Nguyên đán đường cao tốc không thu lệ phí, thì sẽ có nhiều người lựa chọn tự lái xe đi du lịch.

chūn jié

có nghĩa là Tết Nguyên đán, Tết âm lịch.

高速路 gāo sù lù

có nghĩa là đường cao tốc

shōu fèi

có nghĩa là thu tiền, thu lệ phí.

驾游 zì jià yóu

có nghĩa là tự lái xe đi du lịch.

下面我们来学习第三句:

Chúng ta học câu thứ ba

要是赶不上看奥运会现场直播,那么看重播也不错。

yào shì gǎn bú shàng kàn ào yùn huì xiàn chǎng zhí bō nà me kàn chóng bō yě bú cuò

Nếu không kịp xem phát trực tiếp tại hiện trường Đại hội Thể thao Ôlimpic, vậy thì xem phát lại cũng hay.

Mời các bạn học từ mới.

赶不上 gǎn bú shàng

có nghĩa là không kịp.

奥运会 ào yùn huì

có nghĩa là Đại hội thể thao Ôlimpic.

现场直播 xiàn chǎng zhí bō

có nghĩa là phát trực tiếp tại hiện trường.

重播 chóng bō

có nghĩa là phát lại.

下面我们来学习第四句:

Chúng ta học câu thứ tư.

要是有时间休假,那么我想去参观西藏布达拉宫。

yào shì yǒu shí jiān xiū jià nà me wǒ xiǎng qù cān guān xī zàng bù dá lā gōng

Nếu có thời gian nghỉ phép, thì tôi muốn đi tham quan cung Pu-ta-la Tây Tạng.

Mời các bạn học từ mới.

休假 xiū jià

có nghĩa là nghỉ phép.

cān guān

có nghĩa là tham quan.

西藏 xī zàng

có nghĩa là Tây Tạng.

布达拉 bù dá lā gōng

có nghĩa là Cung Pu-ta-la.

Bài 26: "...Thậm chí..." - "...甚至shèn zhì…"

Published on Aug 7, 2016
Vâng, hôm nay chúng ta học mẫu câu : " …… (shèn) (zhì) …… ".

Có nghĩa là "......, thâm trí......." Trong câu biểu đạt quan hệ tăng tiến gồm hai mệnh đề, ý nghĩa mệnh đề sau càng gần với mệnh đề trước .

下面我们来学习第一句:
Sau đây chúng ta học câu thứ nhất.

他病得太严重了,虚弱得甚至连呼吸都很艰难
tā bìng dé tài yán zhòng le xū ruò dé shèn zhì lián hū xī dōu hěn jiān nán
Anh ấy ốm rất nặng, yếu đến mức thậm chí thở cũng rất khó khăn.

Mời các bạn học từ mới.
bìng
có nghĩa là bệnh, ốm.

严重 yán zhòng
có nghĩa là nghiêm trọng, nặng.

虚弱 xū ruò
có nghĩa là yếu, ốm yếu.

呼吸 hū xī
có nghĩa là hô hấp, hít thở.

艰难 jiān nán
có nghĩa là khó khăn, gian khó.

下面我们来学习第二句:
Mời các bạn học câu thứ hai.
今年冬天一点也不冷,甚至都不用穿棉袄。
jīn nián dōng tiān yì diǎn yě bù lěng shèn zhì dōu bú yòng chuān mián ǎo
Mùa đông năm nay không lạnh chút nào, thậm chí không cần mặc áo bông.

Mời các bạn học từ mới.
冬天 dōng tiān
có nghĩa là mùa đông.

一点 yì diǎn
có nghĩa là một tí, một chút, một ít.

lěng
có nghĩa là lạnh, rét.

mián ǎo
có nghĩa là áo bông.

下面我们来学习第三句:
Mời các bạn học câu thứ ba

好心人在我困难时伸出了援助之手,可我甚至不知道他们的名字。
hǎo xīn rén zài wǒ kùn nan shí shēn chū le yuán zhù zhī shǒu kě wǒ shèn zhì bù zhī dào tā men de míng zi
Người tốt bụng đã giúp đỡ tôi trong lúc khó khăn, nhưng tôi thâm chí không biết tên tuổi của họ.

Chúng ta học từ mới.
好心人 hǎo xīn rén

có nghĩa là người có lòng tốt, người tốt bụng.

援助 yuán zhù
có nghĩa là viện trợ, giúp đỡ.

知道 zhī dào,不知道 bù zhī dào
có nghĩa là biết, không biết.

名字 míng zì
có nghĩa là tên.

下面我们来学习第四句:
Mời các bạn học câu thứ tư.

他追求新颖、奇特,甚至不怕被质疑。
tā zhuī qiú xīn yǐng qí tè shèn zhì bú pà bèi rén zhì yí
Anh ấy theo đuổi mới mẻ, lạ lùng, thậm chí không sợ người khác chất vấn.

追求 zhuī qiú
có nghĩa là theo đuổi.

xīn yǐng
có nghĩa là mới mẻ.

奇特 qí tè
có nghĩa là lạ lùng, đặc biệt.

质疑 zhì yí
có nghĩa là chất vấn.

Bài 27: "Còn...huống chi..." - "尚且shàng qiě...何况hé kuàng...
Published on Aug 10, 2016
Sau đây mời Thu Nguyệt chào các bạn bằng tiếng Phổ thông Trung Quốc.

"(shàng) (qiě) …… (hé) (kuàng) …… "

Có nghĩa là " còn......, huống chi......." , đưa ra ví dụ ở mức độ cao hơn để làm nổi bật ý nghĩa sự việc, thường dùng huống chi, huống hồ để tương hỗ lẫn nhau.

下面我们来学习第一句:

Sau đây chúng ta học câu thứ nhất.

为大人尚且如此,何况我们小孩子呢?

zuò wéi dà rén shàng qiě rú cǐ, hé kuàng wǒ men xiǎo hái zi ne

Làm người lớn còn như thế, huống chi trẻ em chúng tôi .

Mời các bạn học từ mới.

zuò wéi

làm, là, hành động, hành vi.v.v...

Mời các bạn học tiếp từ mới.

大人 dà rén

có nghĩa là người lớn.

Mời các bạn hoc tiếp từ mới.

小孩子 xiǎo hái zi

có nghĩa là trẻ em, trẻ con.

Mởi các bạn học tiếp từ mới.

如此 rú cǐ

có nghĩa là như vậy, như thế.

下面我们来学习第二句:

Chúng ta học tiếp câu thứ hai.

古人尚且知晓养生,何况现代人?

gǔ rén shàng qiě zhī xiǎo yǎng shēng , hé kuàng xiàn dài rén

Người xưa còn biết dưỡng sinh, huống chi người hiện đại.

Chúng ta học từ mới.

古人 gǔ rén

có nghĩa là cổ nhân, người xưa.

Mời các bạn học tiếp từ mới.

现代人 xiàn dài rén

có nghĩa là người hiện đại, người bây giờ.

Mời các bạn học tiếp từ mới.

zhī xiǎo

có nghĩa là biết.

Mời các bạn học tiếp từ mới.

养生 yǎng shēng

có nghĩa là dưỡng sinh.

下面我们来学习第三句:

Chúng ta học câu thứ ba.

举着伞尚且寸步难行,何况手里还抱着个小孩?

tā jǔ zhe sǎn shàng qiě cùn bù nán xíng , hé kuàng shǒu lǐ hái bào zhe gè xiǎo hái

Chị ấy cầm chiếc ô còn không nhích được một bước, huống hồ trong tay còn bế đứa con.

Mời các bạn học từ mới.

伞,雨伞 sǎn, yǔ sǎn

có nghĩa là ô.

Mời các bạn học từ mới.

寸步难行 cùn bù nán xíng

có nghĩa là không nhích được một bước.

Mời các bạn học tiếp từ mới.



có nghĩa là cầm, giơ. Ví dụ cầm cờ, giơ tay.

ví dụ: 举旗 jǔ qí, 举手jǔ shǒu

Mời các bạn học tiếp từ mới.

bào

có nghĩa là ôm, bế.

ví dụ: 拥抱 yōng bào , 抱住 bào zhù

下面我们来学习第四句:

Mời các bạn học câu thứ tư.

郊区房价尚且如此之高,何况市中心?

jiāo qū fáng jià shàng qiě rú cǐ zhī gāo, hé kuàng shì zhōng xīn

Giá nhà khu ngoại thành còn cao như vậy, huống chi là trung tâm thành phố.

Mời các bạn học tiếp từ mới.

郊区 jiāo qū

có nghĩa là vùng ngoại ô, ngoại thành.

Mời các bạn học tiếp từ mới.

房价 fáng jià

có nghĩa là giá nhà.

Mời các bạn học tiếp từ mới.

gāo

có nghĩa là cao, đắt.

Ví dụ: 房价高 fáng jià gāo,物价高wù jià gāo。反之,房价低 fáng jià dī,物价低 wù jià dī

Mời các bạn học tiếp từ mới.

市中心 shì zhōng xīn có nghĩa là trung tâm thành phố, nội thành.

Bài 28: "Đừng nói... ngay cả..." - "别说bié shuō...就是jiù shì/jiù lián...."
Bài này chưa cập nhật !

Bài 29: "Dù...cũng..." - "不管bù guǎn...yě..."

Published on Aug 13, 2016
Hôm nay chúng ta học mẫu câu : "
(bù) (guǎn) …… (yě) ……"

Có nghĩa là "Dù......, cũng......." , mệnh đề phụ đưa ra một điều kiện, mệnh đề chính giải thích kết quả sản sinh trong điều kiện này..

Sau đây chúng ta học câu thứ nhất.

不管希望有多渺茫,我也愿意为此一搏。

bù guǎn xīwàng yǒu duō miǎo máng wǒ yě yuàn yì wèi cǐ yì bó

Dù hy vọng nhỏ nhoi thế nào, tôi cũng sẵn sàng phấn đấu.

Mời các bạn học từ mới.

希望 xī wàng

có nghĩa là hy vọng.

Mời các bạn học tiếp từ mới.

渺茫 miǎo máng

có nghĩa là nhỏ nhoi, mịt mù, mờ mịt.

Mời các bạn học tiếp từ mới.

愿意 yuàn yì

có nghĩa là sẵn sàng, bằng lòng.

Mời các bạn học tiếp từ mới.

搏,拼搏 pīn bó

có nghĩa là phấn đấu.

Chúng ta học câu thứ hai.

不管考试能否通过,你也不能作弊。

bù guǎn kǎo shì néng fǒu tōng guònǐ yě bù néng zuò bì

Dù thi có đỗ hay không, bạn cũng không thể gian lận.

Mời các bạn học từ mới

kǎo shì

có nghĩa là thi, thi cử.

Mời các bạn học tiếp từ mới.

tōng guò

có nghĩa là thông qua, đỗ.

Mời các bạn học tiếp từ mới.

作弊 zuò bì

có nghĩa là gian lận...

Mời các bạn học câu thứ ba.

不管食物多诱人, 他却一点也不嘴馋。

bù guǎn shí wù duō yòu rén tā què yì diǎn yě bù zuǐ chán

Dù thức ăn hấp dẫn thế nào, anh ấy cũng không một chút thèm thuồng .

Mời các bạn học từ mới.

食物 shí wù

có nghĩa là thức ăn, món ăn.

Mời các bạn học tiếp từ mới.

诱人 yòu rén

có nghĩa là hấp dẫn, lôi cuốn.

Mời các bạn học tiếp từ mới.

zuǐ

có nghĩa là mồm, miệng.

Mời các bạn học tiếp từ mới.

chán

có nghĩa là thèm, thèm thuồng.

Mời các bạn học câu thứ tư.

不管比赛结果多么不如意,我们也不应该灰心丧气。

bù guǎn bǐ sài jié guǒ duō me bù rú yìwǒ men yě bù yīng gāi huī xīn sàng qì

Dù kết quả thi đấu không được như ý, chúng ta cũng không nên nản lòng.

Mời các bạn học từ mới.

bǐ sài

có nghĩa là thi đấu.

Mời các bạn học tiếp từ mới.

结果 jié guǒ

có nghĩa là kết quả.

Mời các bạn học tiếp từ mới.

如意 rú yì

có nghĩa là như ý.

Mời các bạn học tiếp từ mới.

灰心丧气 huī xīn sàng qì

có nghĩa là nản chí ngả lòng, mất hết lòng tin.

Bài 30: "Sở dĩ...là vì..." - "之所以zhī suó yǐ...是因shì yīn wèi..."

Published on Aug 15, 2016
Vâng, hôm nay chúng ta học mẫu câu : "(zhī) (suó) (yǐ) …… (shì) (yīn) (wèi) ……"

"之所以……是因……", 因果关系,正句表示结果,偏句表示原因。

Có nghĩa là "Sở dĩ ......, là vì......." , quan hệ nhân quả, mệnh đề chính biểu đạt kết quả, mệnh đề phụ biểu đạt nguyên nhân.

下面我们来学习第一句:

Sau đây chúng ta học câu thứ nhất.

之所以不跟你争论,是因为我不想刺激和伤害你。

zhī suó yǐ bù gēn nǐ zhēng lùn shì yīn wèi wǒ bù xiǎng cì jī hé shāng hài nǐ

Sở dĩ không tranh luận với bạn là vì tôi không muốn kích động và tổn thương bạn.

Mời các bạn học từ mới.

zhēng lùn

có nghĩa là tranh luận.

请继续学习以下词汇

Mời các bạn học tiếp từ mới.

刺激 cì jī

có nghĩa là kích thích, kích động.

请继续学习以下词汇

Mời các bạn học tiếp từ mới.

伤害shāng hài

có nghĩa là tổn thương, phương hại.

下面我们来学习第二句:

Mời các bạn học câu thứ hai.

明星之所以受人关注,是因为他们在荧幕上光鲜亮丽。

míng xīng zhī suó yǐ shòu rén guān zhù shì yīn wèi tā men zài yíng mù shàng guāng xiān liang lì

Ngôi sao điện ảnh sở dĩ được mọi người chú ý, là vì họ tươi đẹp rạng rỡ trên màn ảnh.

Mời các bạn học từ mới.

明星 míng xīng

có nghĩa là ngôi sao.

请继续学习以下词汇

Mời các bạn học tiếp từ mới.

关注 guān zhù

có nghĩa là chú ý, quan tâm.

请继续学习以下词汇

Mời các bạn học tiếp từ mới.

荧幕 yíng mù

có nghĩa là màn ảnh.

请继续学习以下词汇

Mời các bạn học tiếp từ mới.

鲜亮丽 guāng xiān liang lì

có nghĩa là rạng rỡ tươi đẹp.

下面我们来学习第三句:

Mời các bạn học câu thứ ba.

人之所以慷慨,是因为拥有的比付出的多。

rén zhī suó yǐ kāng kǎi shì yīn wèi yōng yǒu de bǐ fù chū de duō

Người sở dĩ khảng khái là vì có được nhiều hơn so với bỏ ra.

请继续学习以下词汇

Chúng ta học từ mới.

慷慨 kāng kǎi

có nghĩa là khảng khái.

请继续学习以下词汇

Chúng ta học tiếp từ mới.

拥有 yōng yǒu

có nghĩa là có được, nhận được.

请继续学习以下词汇

Mời các bạn học tiếp từ mới.

付出 fù chū

có nghĩa là trả, bỏ ra.

请继续学习以下词汇

Mời các bạn học tiếp từ mới.

duō

có nghĩa là nhiều.

下面我们来学习第四句:

Sau đây chúng ta học câu thứ tư.

调控措施之所以不断升级,是因为人口问题仍未解决。

tiáo kòng cuò shī zhī suó yǐ bú duàn shēng jí shì yīn wèi rén kǒu wèn tí réng wèi jiě jué

Biện pháp điều tiết và kiểm soát sở dĩ không ngừng nâng cấp là vì vấn đề dân số vẫn chưa giải quyết.

请继续学习以下词汇

Mời các bạn học từ mới.

调控 tiáo kòng

có nghĩa là điều tiết và kiểm soát.

请继续学习以下词汇

Mời các bạn học tiếp từ mới.

措施 cuò shī

có nghĩa là biện pháp.

请继续学习以下词汇

Mời các bạn học tiếp từ mới.

shēng jí

có nghĩa là nâng cấp, lên cấp.

请继续学习以下词汇

Mời các bạn học tiếp từ mới.

人口 rén kǒu

có nghĩa là nhân khẩu, dân số.

请继续学习以下词汇

Mời các bạn học tiếp từ mới.

解决 jiě jué

có nghĩa là giải quyết.

Bài 31: "...có phải là...không..." - "...shì...ma..."
Published on Aug 17, 2016
Vâng, hôm nay chúng ta học mẫu câu : "(shì) … … (ma)" .
"……"句式,表疑问,另外,在""前可添加副 "不,也,都,只",表示不同的调。

Có nghĩa là " ......có phải là....... không ?" , là câu biểu thị nghi vấn, ngoài ra phía trước của có thể thêm phó từ"不,也,都,只" để nhấn mạnh mức độ khác nhau.

Sau đây chúng ta học phần thứ nhất.

(nǐ) (shì) (yuè) (nán) (rén) (ma)

Bạn có phải là người Việt Nam không ?

(tā) (shì) (fǎ) (guó) (rén) (ma)

Anh ấy có phải là người Pháp không ?

(nín) (shì) (zhōng) (guó) (rén) (ma)

Ông có phải là người Trung Quốc không ?

(nín) (shì) (rì) (běn) (rén) (ma)

Ông có phải là người Nhật bản không ?

Mời các bạn học từ mới.

(yuè) (nán) (fǎ) (guó) (zhōng) (guó) (rì) (běn)

Việt Nam, Pháp, Trung Quốc, Nhật bản.

Sau đây chúng ta học phần thứ hai.

(nǐ)
(bú) (shì) (xìng) (wáng) (ma)

Bạn chẳng phải là họ Vương sao ?

(tā)
(bú) (shì) (lǐ) (lǎo) (shī) (ma)

Anh ấy chẳng phải là thầy giáo Lý sao ?

(tā)
(bú) (shì) (huì) (shuō) (yīng) (yǔ) (ma)

Chị ấy chẳng phải là biết nói tiếng Anh sao ?

(tā) (men)
(bú) (shì) (zhì) (yuàn) (zhě) (ma)

Họ không phải là Người tình nguyện sao ?

Mời các bạn học từ mới.

(xìng) (wáng) (lǐ) (lǎo) (shī) (yīng) (yǔ) (zhì) (yuàn) (zhě)

Họ Vương, thầy giáo Lý, Anh văn, Người tình nguyện.

Chúng ta học tiếp phần thứ ba.

(zhè) (xiē) (dōu) (shì) (nǐ) (sòng) (lái) (de) (ma)

Những thứ này đều là bạn đưa đến có phải không ?

(nà) (xiē) (huā) (dōu) (shì) (nǐ) (de) (péng) (you) (sòng) (de) (ma)

Những bông hoa này đều là bạn anh tặng phải không ?

(nǐ) (dōu) (shì) (xià) (bān) (jiù) (huí) (jiā) (ma)

Bạn đều là tan tầm mới về nhà có phải không ?

(tā) (men) (dōu) (shì) (bì) (yè) (jiù) (zhǎo) (gōng) (zuò) (ma)

Họ đều là tốt nghiệp mới tìm việc làm có phải không ?

Mời các bạn học từ mới.

(zhè) (xiē) (nà) (xiē) (huā) (péng) (you) (xià) (bān) (huí) (jiā) (bì) (yè) (gōng) (zuò)

Những cái này, những cái kia, hoa, bạn bè, tan tầm, về nhà, tốt nghiệp, công tác.

Mời các bạn học tiếp phần thứ tư.

(tā) (zhǐ) (shì) (tīng) (mā) (ma) (de) (huà) (ma)

Anh ấy chỉ nghe lời mẹ có phải không ?

(bà) (ba) (zhǐ) (shì) (ài) (chàng) (gē) (ma)

Bố chỉ thích hát có phải không ?

(zán) (men) (zhǐ) (shì) (qù) (běi) (jīng) (ma)

Chúng mình chỉ đi Bắc Kinh có phải không ?

(zhè) (lǐ) (zhǐ) (shì) (yí) (gè) (gōng) (chǎng) (ma)

Đây chỉ là một nhà máy có phải không ?

Mời các bạn học từ mới.

(mā) (ma) (bà) (ba) (ài) (chàng) (gē) (zán) (men) (běi) (jīng) (zhè) (lǐ) (gōng) (chǎng).

mẹ, má, bầm, me bố, ba yêu,thích hát,ca chúng mình, chúng ta Bắc Kinh đây,trong nàycông xưởng, nhà máy.

Bài 32: "Như thế nào..." - "怎么zěn me yàng..."

Published on Aug 19, 2016
Vâng, hôm nay chúng ta học mẫu câu : " (zěn) (me) (yàng) "

Có nghĩa là " ......như thế nào ?" , là câu Hán ngữ thường dùng, "怎么" đặt ở cuối câu biểu thị thăm hỏi hoặc hỏi ý kiến, đặt ở đầu câu biểu thị nêu ra nghi vấn.

"不怎么"dùng trong câu phủ định, thay thế không nói tình hình động tác cụ thể, là cách nói tế nhị.

下面我们来学习第一部分:

Sau đây chúng ta học phần một.

(nǎi) (nai) (shēn) (tǐ) (huī)
(fù) (de) (zěn) (me) (yàng)

Sức khỏe của bà hồi phục ra sao ?

(yé) (ye) (de) (tài) (jí) (quán) (dǎ) (de) (zěn) (me) (yàng)

Thái cực quyền của ông luyện ra sao rồi ?

(ā) (yí) (de) (yāo) (téng) (zěn) (me) (yàng) (le)

Lưng của dì đau như thế nào ?

(zuì) (jìn) (shū) (shu) (shuì) (jiào) (zěn) (me) (yàng)

Gần đây giấc ngủ của chú ra sao ?

(huí) (wài) (gōng) (hé) (wài) (pó) (jiā) (guò) (nián) (zěn) (me) (yàng)

Tết Nguyên Đán về nhà ông ngoại và bà ngoại ăn tết như thế nào ?


Mời các bạn học từ mới.

奶奶 bà, bà nội爷爷 ông, ông nội,阿姨 ,叔叔 chú,外公 ông ngoại,外婆 bà ngoại,身体 thân thể, sức khỏe,恢复 hồi phục,太极拳 thái cực quyền,腰疼 đau lưng,最近 gần đây,睡 ngủ,春 tết Nguyên đán过年 ăn tết.

下面我们来学习第二部分:

Mời các bạn phần hai.

(lín) (jū) (jiā) (bīng) (xiāng) (nǐ) (jué) (dé) (zěn) (me) (yàng)

Tủ lạnh của hàng xóm bạn cảm thấy thế nào ?

(mèi) (mei) (de) (huà) (huà) (de) (zěn) (me) (yàng)

Tranh của em gái vẽ như thế nào ?

(zhōu) (rì) (wǒ) (men) (qù) (dòng) (wù) (yuán) (zěn) (me) (yàng)

Chủ nhật các bạn đi vườn bách thú ra sao ?

(míng) (tiān) (yì) (qǐ) (kàn) (diàn) (yǐng) (zěn) (me) (yàng)

Ngày mai cùng đi xem phim thế nào ?

(jīn) (tiān) (wǎn) (shang) (de) (zú) (qiú) (bǐ) (sài) (zěn) (me) (yàng)

Trận bóng đá tối nay như thế nào ?


Chúng ta học từ mới.

邻居 hàng xóm, láng giềng,家 gia đình, nhà,冰箱 tủ lạnh,妹妹 em gái,画画 tranh, vẽ,周日 chủ nhật,我 chúng tôi, chúng ta动物园 vườn bách thú,明天 ngày mai,一起 cùng,看 xem电影 phim,今天 hôm nay,晚上 tối,足球 bóng đá,比 thi, thi đấu.


下面我们来学习第三部分:

Chúng ta học phần thứ ba.

(rén) (zěn) (me) (yàng) (cái) (néng) (qǔ) (dé) (chéng) (gōng)

Người như thế nào mới giành được thành công ?

(zěn) (me) (yàng) (cái) (suàn) (shì) (zhēn) (zhèng) (de) (shèng) (lì)

Như thế nào mới coi là thắng lợi thực sự ?

(zěn) (me) (yàng) (zuò) (shēng) (yi) (cái) (néng) (zhuàn) (qián)

Làm ăn thế nào mới có thể kiếm tiền ?

(zěn) (me) (yàng) (cái) (néng) (jiǎn) (féi)

Như thế nào mới có thể giảm béo ?

(zěn) (me) (yàng) (lǐ) (cái) (cái) (shì) (zuì) (huá) (suàn) (de)

Quản lý tài vụ như thế nào mới là có lợi nhất ?

Chúng ta học từ mới.

người,取得 dành được,成功 thành công,真正 chân chính, thực sự胜利 thắng lợi,生意 làm ăn, buôn bán赚钱 kiếm tiền,减肥 giảm béo,理 quản lý tài chính,最 nhất,划算 có lợi, kinh tế.

下面我们来学习第四部分

Mời các bạn học phần bốn.

(wǒ) (jué) (dé) (nǐ) (shuō) (de) (nà) (jiā) (cān) (tīng)
(bù) (zěn) (me) (yàng)

Tôi cảm thấy nhà hàng bạn nói không ra sao cả.

(tā) (men) (dōu) (rèn) (wéi) (xiǎo) (qiáng) (de) (pí) (qi)
(bù) (zěn) (me) (yàng)

Họ đều cho rằng tính tình của cậu Cường không ra sao cả.

(zhè) (ge) (pái) (zi) (de) (kōng) (tiáo) (zhēn)
(bù) (zěn) (me) (yàng)

Máy điều hòa không khí thương hiệu này không tốt lắm.

(nóng) (cūn) (de) (zhù) 宿(sù) (tiáo) (jiàn) (tài)
(bù) (zěn) (me) (yàng) (le)

Điều kiện nhà ở của nông thôn rất không được tốt lắm.

(jiǎ) (mào) (wěi) (liè) (chán) (pǐn) (de) (zhì) (liàng) (zhēn) (shì) (tài)
(bù) (zěn) (me) (yàng) (le)

Chất lượng hàng giả hàng nhái thật là không ra sao cả.

Mời các bạn học từ mới.

牌子 thương hiệu
máy điều hòa không khí
thật
那家 nhà ấy
nhà ăn, nhà hàng
đều, cũng
认为 cho rằng
cậu Cường
脾气 tính tình
农村 nông thôn
住宿 nhà ở
条件 điều kiện
假冒伪劣 hàng giả hàng nhái
产品 sản phẩm
质量 chất lượng

Bài 33: "Đây/kia/đâu..." - "zhè/ nà/ nǎ…"

Published on Aug 21, 2016
Vâng, hôm nay chúng ta học mẫu câu : "(zhè) (nà) (nǎ)……"

Có nghĩa là "Đây/kia/đâu+số từ+lượng từ+danh từ".

下面我们来学习第一部分:

Sau đây chúng ta học phần một.

(zhè) (yǒu) (yì) (běn) (zì) (diǎn)

Đây có một quyển tự điển.

(zhè) (shì) (yì) (zhī) (māo) (ma)

Đây có phải là một con mèo không ?

(zhè) (lǐ) (yǒu) (yì) (tiáo) (hé)

Ở đây có một dòng sông.

(zhè) (liǎng) (gè) (rén) (wǒ)
(bú) (rèn) (shí)

Hai người này tôi không quen.

(zhè) (sān) (jiān) (fáng) (dōu) (shì) (wéi) (nǐ) (zhǔn)
(bèi) (de)

Ba căn phòng này đều là chuẩn bị cho bạn.

Mời các bạn học từ mới.

có nghĩa là một, nhất,本 có nghĩa là bản, cuốn, quyển,字典 có nghĩa là tự điển,只 có nghĩa là con,chiếc,猫 mèo,条 con,dòng,河 sông,hà,两 hai,lưỡng,个 lượng từ cái, quả,人 người, nhân认识 nhận thức, quen biết,三 ba, tam gian,phòng,房 nhà,准
chuẩn bị.

下面我们来学习第二部分:

Sau đây chúng ta học tiếp phần 2.

(nà) (zhuō) (zi) (shàng) (yǒu) (sì) (zhāng) (zhǐ)

Trên bàn kia có bốn tờ giấy.

(nà) (shì) (wǔ) (pǐ) (mǎ) (ma)

Kia có phải là năm con ngựa không ?

(nà) (lǐ) (yǒu) (liù) (kuài) (dàn) (gāo)

Ở kia có sáu miếng bánh ga-tô.

(nà) (qī) (zhāng) (piào) (wǒ)
(bú) (yào) (le)

Bảy tấm vé ấy tôi không cần nữa.

(nà) (bā) (tóu) (niú) (dōu) (shì) (lǎo) (wáng) (jiā) (de)

Tám con bò ấy đều là của nhà ông Vương.

Mời các bạn học từ mới.

桌子 có nghĩa là bàn,四 bốn, tứ Chương, tấm, tờ giấy,五 ngũ, năm,匹 lượng từ con, tấm mã, ngựa,六 sáu, lục miếng,蛋糕 bánh ga-tô,七 bảy, thất,票 vé,phiếu,不要 không cần, không lấy,八 tám, bát lượng từ con,牛 trâu,bò,老王 ông Vương,家 gia, nhà.

下面我们来学习第三部分:

Mời các bạn học phần ba.

(hú) (miàn) (shàng) (nǎ) (yǒu) (jiǔ) (tiáo) (chuán) (a)

Trên mặt hồ đâu có chín chiếc thuyền ?

(shù) (shàng) (nǎ) (yǒu) (shí) (zhī) (niǎo) (a)

Trên cây đâu có mười con chim ?

(nǐ) (nǎ) (yǒu) (èr) (shí) (shuāng) (xié) (a)

Bạn đâu có hai mươi đôi giầy

(tā) (nǎ) (dú) (guò) (wǔ) (shí) (běn) (shū) (a)

Cô ấy đâu có đọc qua năm mươi quyển sách ?

(tā) (men) (gōng) (sī) (nǎ) (yǒu) (yì) (bǎi) (gè) (rén) (a)

Có nghĩa là : Công ty họ đâu có một trăm người ?

Mời các bạn học tiếp từ mới.

湖面 mặt hồ,九 chín, cửu,条 lượng từ chiếc,船 thuyền,tàu, ghe cây,thụ,十mười, thập,只 lượng từ con chim,二十 hai mươi,双 đôi,song,鞋 giầy,dép đọc,xem sách,五十 năm mươi,一百公司 một trăm công ty.

下面我们来学习第四部分:

Mời các bạn học tiếp phần bốn.

(zhè) (lǐ) (nǎ) (yǒu) (sān) (liàng) (chē)

Ở đây đâu có ba chiếc xe ?

(nà) (lǐ) (nǎ) (yǒu) (wǔ) (tóu) (zhū)

Ở đó đâu có năm con lợn ?

(zhè) (jǐ) (jià) (fēi) (jī) (wǎng) (nǎ) (ér) (fēi)

Mấy chiếc máy bay này bay đi đâu ?

(nà) (jǐ) (kē) (shù) (zhòng) (nǎ) (ér)

Mấy cây ấy trồng ở đâu ?

(zhè) (jǐ) (gè) (xīng) (qī) (wǒ) (nǎ) (yě)
(bú) (qù)

Mấy tuần này tôi chẳng đi đâu.

Mời các bạn học tiếp từ mới.

lượng từ chiếc xe lượng từ con,猪 lợn,heo,几 mấy,架 lượng từ chiếc飞机 máy bay lượng từ cây,星期 tuần, tuần lễ.

Bài 34: "...không..." - "...
bú..."

Published on Aug 22, 2016
Vâng, hôm nay chúng ta học mẫu câu : "……不(……".

Có nghĩa là ".........không ? ", bày tỏ trưng cầu ý kiến của đối phương.

Phan I(能不能néng bú néng

Sau đây chúng ta học phần một.

我能不能吃鸡蛋?

wǒ néng bú néng chī jī dàn

Tôi có thể ăn trứng gà không ?

大家能不能安静一点?

dà jiā néng bú néng ān jìng yì diǎn

Mọi người có thể im lặng một chút được không ?

们能不能不去冒险?

nǐ mén néng bú néng bú qù mào xiǎn

Các bạn có thể không mạo hiểm được không ?

这件衣服能不能再便宜点?

zhè jiàn yī fù néng bú néng zài pián yì diǎn

Chiếc áo này có thể rẻ một chút nữa được không ?

外面下雨你能不能穿件外套出门?

wài miàn xià yǔ nǐ néng bú néng chuān jiàn wài tào chū mén

Ngoài trời mưa, bạn có thể mặc áo khoác rồi mới ra khỏi nhà được không ?

Mời các bạn học từ mới.

(jī) (dàn) trứng gà,安(ān) (jìng) yên tĩnh,冒(mào) (xiǎn) mạo hiểm,衣(yī)
(fù) áo,便(pián) (yì) rẻ,外(wài) (tào) áo khoác.

Phan II (行不行xíng bú xíng

Sau đây chúng ta học tiếp phần 2.

给我倒杯热水行不行?

gěi wǒ dǎo bēi rè shuǐ xíng bú xíng?

Rót cho tôi cốc nước nóng có được không ?

今天你来发言行不行?

jīn tiān nǐ lái fā yán xíng bú xíng

Hôm nay bạn đến phát biểu có được không ?

下周你替我值班行不行?

xià zhōu nǐ tì wǒ zhí bān xíng bú xíng

Tuần sau bạn thay tôi trực ban có được không ?

烦你一会给小丽打个电话行不行?

má fán nǐ yí huì gěi xiǎo lì dǎ gè diàn huà xíng bú xíng

Phiền bạn chốc nữa gọi điện thoại cho tiểu Lệ có được không ?

后天八点在咖啡馆见面行不行?

hòu tiān bā diǎn zài kā fēi guǎn jiàn miàn xíng bú xíng

Tám giờ sáng ngày kia gặp mặt tại quán cà phê có được không ?

Mời các bạn học từ mới

(rè) (shuǐ) nước nóng (fā) (yán) phát ngôn, phát biểu (zhí) (bān) trực ban,打 (dǎ) (diàn) (huà) gọi điện thoại,咖(kā) (fēi) (guǎn) quán cà phê.

Phan III (好不好 hǎo bú hǎo

Mời các bạn học phần ba.

这件事别告诉任何人好不好?

zhè jiàn shì bié gào sù rèn hé rén hǎo bú hǎo

Việc này không nói với bất cứ ai có được không ?

你就原谅我一次好不好?

nǐ jiù yuán liàng wǒ yí cì hǎo bú hǎo

Bạn tha lỗi cho tôi một lần có được không ?


许嘲笑我了好不好?

bù xǔ cháo xiào wǒ lè hǎo bú hǎo

Không chế nhạo tôi nữa có được không ?

周末咱们都去爬长城好不好?

zhōu mò zán mén dōu qù pá cháng chéng hǎo bú hǎo

Cuối tuần chúng mình cùng đi leo Trường Thành có được không ?

大家掌声鼓励一下小明好不好?

dà jiā zhǎng shēng gǔ lì yí xià xiǎo míng hǎo bú hǎo

Mọi người vỗ tay cổ vũ Tiểu Minh có được không ?

Chúng ta học từ mới

(gào) (sù) nói, cho biết,原 (yuán) (liàng) tha thứ ,tha lỗi, bỏ qua,嘲 (cháo) (xiào) chế giễu, chế nhạo,爬 (pá) (cháng) (chéng) trèo Trường Thành,掌 (zhǎng) (shēng) vỗ tay,鼓 (gǔ) (lì) cổ vũ, khích lệ.

Phan IV (可不可以kě bú kě yǐ

Mời các bạn học phần bốn.

我可不可以晚一点去挂号?

wǒ kě bú ké yǐ wǎn yì diǎn qù guà hào

Tôi có thể đi lấy số khám muộn một chút được không ?

你可不可以出来一下?

nǐ kě bú ké yǐ chū lái yí xià

Bạn có thể ra ngoài một lúc được không ?

这里可不可以抽烟?

zhè lǐ kě bú ké yǐ chōu yān

Ở đây thể hút thuốc được không ?

妇可不可以吃海鲜?

yùn fù kě bú ké yǐ chī hǎi xiān

Phụ nó có thai có thể ăn hải sản được không ?

今天可不可以办手续?

jīn tiān kě bú ké yǐ bàn shǒu xù

Hôm nay có thể làm thủ tục được không ?

Mời các bạn học từ mới.

(guà) (hào) lấy số khám bệnh,抽(chōu) (yān) hút thuốc,孕(yùn) (fù) phụ nữ có thai,海(hǎi) (xiān) hải sản,手(shǒu) (xù) thủ tục.

Bài 35: "Trước đây...sau này..." - "以前yǐ qián...以后yǐ hòu..."

Published on Aug 22, 2016
Vâng, hôm nay chúng ta học mẫu câu : "(yǐ) (qián),以(yǐ) (hòu)"

Có nghĩa là "Trước đây, sau này" để biểu thị thời gian.

Sau đây chúng ta học phần một :Phan I Trước, trước đây : Câu tường thuật.

(yǐ) (qián), (wǒ)
(bú) (huì) (shuō) (hàn) (yǔ).

Trước đây, tôi không biết nói tiếng Trung.

(wǒ) (qī) (diǎn) (zhōng) (yǐ) (qián) (huí) (lái).

Tôi trở về trước bảy giờ.

(lái) (zhè) (yǐ) (qián),我(wǒ) (zài) 西(xī) (ān) (gōng) (zuò).

Trước khi đến đây, tôi công tác tại Tây An.

(zhè) (lǐ) (wǎn) (shàng) (shí) (diǎn) (yǐ) (qián) (dōu) (kāi) (mén).

Ở đây đều mở cửa trước 10 giờ tối.

(hěn) (jiǔ) (yǐ) (qián) (zhè) (lǐ) (shì) (yí) (zuò) (miào).

Ngày xưa nơi này là một ngôi miếu.

Mời các bạn học từ mới.

(hàn) (yǔ) Hán ngữ,七(qī) (diǎn) (zhōng) 7 giờ,西(xī) (ān) Tây An,晚(wǎn) (shàng) buổi tối(miào) đền, miếu.

Chúng ta học phần II Trước, trước đây : câu nghi vấn.

(nǐ) (yǐ) (qián) (zài) (nǎ) (shàng) (bān)

Trước đây bạn làm việc ở đâu ?

(wǒ) (shì)
(bú) (shì) (yǐ) (qián) (jiàn) (guò) (nǐ)

Có phải trước đây tôi gặp qua bạn không ?

(yǐ) (qián) (zhè) (lǐ) (shì)
(bú) (shì) (jiā) (fàn) (diàn)

Trước đây chỗ này có phải là khách sạn không ?

(wǔ) (diǎn) (yǐ) (qián) (gěi) (wǒ) (dǎ) (diàn) (huà) (xíng) (ma)

Trước 5 giờ gọi điện thoại cho tôi được không ?

(jié) (hūn) (yǐ) (qián) (nǐ) (shì) (yì) (zhí) (dān) (shēn) (ma)

Trước khi kết hôn bạn độc thân suốt hả ?

Mời các bạn học tiếp từ mới.

(shàng) (bān) làm việc, đi làm(jiàn) (guò) gặp qua(fàn) (diàn) khách sạn,打(dǎ) (diàn) (huà) gọi điện thoại结婚 kết hôn单身 độc thân

Chúng ta học phần III Sau, sau này : câu tường thuật.

(yǐ) (hòu) (wǒ) (xiǎng) (qù) (shàng) (hǎi) (gōng) (zuò).

Sau này tôi muốn đi Thượng Hải làm việc.

(wǒ) (jiǔ) (diǎn) (yǐ) (hòu) (huí) (jiǔ) (diàn).

Tôi về khách sạn sau 9 giờ.

(lái) (zhè) (yǐ) (hòu), (tā) (yì) (zhí) (zài) (wǒ) (mén) (dà) (xué) (xué) (xí).

Sau khi đến đây, bạn ấy luôn học đại học với chúng tôi.

(yóu) (jú) (zǎo) (shàng) (bā) (diǎn) (yǐ) (hòu) (bàn) (gōng) .

Cục bưu điện làm việc sau 8 giờ sáng.

(yǐ) (hòu) (yǒu) (shí) (jiān) (wǒ) (yào) (huí) (mǔ) (xiào) (kàn) (kàn).

Sau này có thời gian tôi muốn về thăm trường cũ.

Mời các bạn học tiếp từ mới.

(gào) (sù) báo, nói với,原(yuán) (liàng) tha thứ, bỏ qua,嘲(cháo) (xiào) chế giễu, chế nhạo,爬(pá) (cháng) (chéng) leo Trường Thành,掌(zhǎng) (shēng) vỗ tay,鼓(gǔ) (lì) cổ vũ, khích lệ.

Sau đây chúng ta học phần IV Sau, sau này : câu nghi vấn.

(nǐ) (yǐ) (hòu) (dǎ) (suàn) (qù) (nǎ) (dú) (bó) (shì)

Sau này bạn định đi đâu học tiến sĩ ?

(yǐ) (hòu) (zán) (mén) (hái) (néng) (zài) (běi) (jīng) (jiàn) (miàn) (ma)

Sau này chúng mình còn có thể gặp nhau ở Bắc Kinh không ?

(yǐ) (hòu) (zhè) (lǐ) (jiāng) (shì) (yí) (gè) (wén) (huà) 广(guáng) (chǎng)

Sau này ở đây sẽ là một quảng trường Văn hóa chăng ?

(míng) (tiān) (xià) (bān) (yǐ) (hòu) (yì) (qǐ) (chī) (fàn) (ké) (yǐ) (ma)

Ngày mai sau khi tan tầm cùng nhau ăn bữa cơm có được không ?

(jié) (hūn) (yǐ) (hòu) (nǐ) (dǎ) (suàn) (yào) (xiǎo) (hái) (ma)

Sau khi kết hôn bạn định có con không ?

Mời các bạn học tiếp từ mới.

(bó) (shì) tiến sĩ,北(běi) (jīng) Bắc Kinh(jiàn) (miàn) gặp mặt,文(wén) (huà) văn hóa ,广(guǎng) (chǎng) quảng trường,下(xià) (bān) tan tầm,吃(chī) (fàn) ăn cơm,小(xiǎo) (hái) trẻ con, con.

Bài 36: Kết cấu "...shì...de" - Học tiếng phổ thông Trung Quốc

Published on Aug 27, 2016
Thu Nguyệt này, trong những bài trước chúng ta đã học nhiều mẫu câu, vậy hôm nay chúng ta học mẫu câu mới nào nhỉ ?

Vâng, hôm nay chúng ta học mẫu câu : "(shì) … … (de)" .

Là kết cấu hình thành vị ngữ trong câu, thường đặt sau chủ ngữ.

Sau đây chúng ta học phần I

(nǐ) (jīn) (tiān) (shì) (jǐ) (diǎn) (qǐ) (chuáng) (de)

Hôm nay bạn dậy lúc mấy giờ ?

(wǒ) (jīn) (tiān) (shì) (zǎo) (shàng) (bā) (diǎn) (qǐ) (chuáng) (de)

Hôm nay tôi dậy lúc 8 giờ sáng.

(zhè) (shì) (shén) (me) (shí) (hòu) (mǎi) (de)

Cái này mua từ lúc nào ?

(zhè) (shì) (zuó) (tiān) (mǎi) (de)

Cái này mua hôm qua .

(nǐ) (shì) (zài) (nǎ) (mǎi) (de)

Bạn mua cái này ở đâu ?

(wǒ) (shì) (zài) (chāo) (shì) (mǎi) (de)

Tôi mua cái này ở siêu thị.

Mời các bạn học phần từ mới.

(zǎo) (shang) buổi sáng, sáng,起(qǐ) (chuáng) dậy, ngủ dậy,昨(zuó) (tiān) hôm qua,超(chāo) (shì) siêu thị.

Chúng ta học phần II

(zhè) (běn) (shū) (shì) (shén) (me) (shí) (hòu) (jiè) (de)

Cuốn sách này mượn từ bao giờ thế?

(zhè) (běn) (shū) (shì) (shàng) (gè) (yuè) (jiè) (de)

Cuốn sách này mượn từ tháng trước.

(zhè) (jiàn) (yī)
(fù) (shì) (shén) (me) (yán) (sè) (de)?雄:解释句意 có nghĩa là

Chiếc áo này màu gì thế ?

(zhè) (jiàn) (yī)
(fu) (shì) (hóng) (sè) (de)

Chiếc áo này màu đỏ.

(zhè) (píng) (hóng) (jiǔ) (shì) (nǎ) (guó) (de)

Chai rượu vang này là của nước nào ?

(zhè) (píng) (hóng) (jiǔ) (shì) (bǐ) (lì) (shí) (de)

Chai rượu vang này là của nước Bỉ.

Chúng ta học tiếp từ mới

(jiè) (shū) mượn sách,衣(yī)
(fù) áo(hóng) (sè) màu đỏ(hóng) (jiǔ) rượu vang, rượu nho,国(guó) (jiā) quốc gia,比(bǐ) (lì) (shí) Bỉ

Chúng ta học phần III

(nà) (gè) (xiǎo) (huǒ) (zi) (shì) (gān) (shén) (me) (de)

Cậu thanh niên ấy làm công việc gì thế ?

(tā) (shì) (láo) (bǎn) (pài) (lái) (tán) (pàn) (de)

Cậu ấy được chủ cử đến đàm phán đấy.

(nà) (biān) (yǒu) (liàng) (hēi) (sè) 轿(jiào) (chē) (shì) (shuí) (de)

Bên kia có chiếc xe con màu đen là của ai đấy ?

(nà) (shì) (gōng) (sī) (zǒng) (cái) (de)

Chiếc xe ấy là của Tổng Giám đốc Công ty.

(nà) (xiē) (huā) (shì) (shuí) (mǎi) (de)

Những bông hoa kia là của ai mua thế ?

(nà) (xiē) (huā) (shì) (xiǎo) (lǐ) (sòng) (tā) (mā) (ma) (de)

Những bông hoa kia là của tiểu Lý tặng mẹ đấy.

(nà) (jiā) (fàn) (diàn) (shì) (nǎ) (nián) (kāi) (yè) (de)

Khách sạn ấy mở cửa kinh doanh vào năm nào ?

(nà) (gè) (fàn) (diàn) (shì) 1980 (nián) (kāi) (yè) (de)

Khách sạn ấy mở cửa kinh doanh vào năm 1980.

Mời các bạn học tiếp từ mới.

(xiǎo)
(huǒ)
(zi) cậu thanh niên
(láo) (bǎn) ông chủ, bà chủ
(tán) (pàn) đàm phán
(hēi) (sè) màu đen
轿(jiào) (chē) xe con
(zǒng) (cái) chủ tịch, giám đốc
(fàn) (diàn) khách sạn
(kāi) (yè) mở cửa.

Bài 38: Giới từ "...Bị/được... - ...bèi..." Học tiếng phổ thông Trung Quốc

Published on Aug 29, 2016
Thu Nguyệt này, trong những bài trước chúng ta đã học nhiều mẫu câu, vậy hôm nay chúng ta học mẫu câu mới nào nhỉ ?

Vâng, hôm nay chúng ta học mẫu câu : "bèi" .

Câu sử dụng giới từ "bị, được" biểu thị ý nghĩa bị động.

Mời các bạn học phần I

我被小李气哭了。

wǒ bèi xiǎo lǐ qì kū le

Tôi bị Tiểu Lý chọc tức phát khóc.

杯子被小张打碎了。

bēi zi bèi xiǎo zhāng dǎ suì le

Chiếc cốc bị Tiểu Trương đánh vỡ rồi.

西瓜被小王吃光了。

xī guā bèi xiǎo wáng chī guāng le

Dưa hấu bị Tiểu Vương ăn hết rồi.

院子被小杨打扫干净了。

yuàn zi bèi xiǎo yáng dǎ sǎo gān jìng le

Sân nhà được Tiểu Dương quét dọn sạch sẽ rồi.

衣服被小陈弄坏了。

yī fu bèi xiǎo chén nòng huài le

Áo bị Tiểu Trần làm hỏng rồi.

Mời các bạn học từ mới

气哭 (qì kū) tức phát khóc,打碎 (dǎ suì) đánh vỡ,吃光 (chī guāng) ăn hết,打 (dǎ sǎo) quét dọn,弄坏 (nòng huài) làm hỏng.

Mời các bạn học tiếp phần II

电脑被我放在桌子上了。

diàn nǎo bèi wǒ fàng zài zhuō zi shàng le

Vi tính được tôi đặt trên bàn.

手表被他藏在枕头底下了。

shǒu biǎo bèi tā cáng zài zhěn tou dǐ xia le

Chiếc đồng hồ đeo tay bị bạn ấy dấu ở dưới gối.

车被他们停在校门口了。

chē bèi tā men tíng zài xiào mén kǒu le

Xe được họ đỗ ở cổng trường.

裙子被姐姐晾在院子里了。

qún zi bèi jiě jie liàng zài yuàn zi lǐ le

Váy được chị phơi trong sân nhà.

照片被哥哥贴在墙上了。

zhào piàn bèi gē ge tiē zài qiáng shàng le

Ảnh được anh trai dán trên tường.

Mời các bạn học tiếp từ mới.

(fàng) đặt,藏 (cáng) dấu,停 (tíng) dừng, đỗ,晾 (liàng) phơi (tiē) dán.

Chúng ta học tiếp phần III

信被邮递员拿走了。

xìn bèi yóu dì yuán ná zǒu le

Thư được Người đưa thư mang đi rồi.

花被班主任收下了。

huā bèi bān zhǔ rèn shōu xià le

Hoa được giáo viên chủ nhiệm lớp nhận rồi.

药被病人吃完了。

yào bèi bìng rén chī wán liǎo

Thuốc được bệnh nhân uống hết rồi.

书包被孩子背走了。

shū bāo bèi hái zi bēi zǒu le

Cặp sách được trẻ con đeo đi rồi.

Mời các bạn học tiếp từ mới.

拿走 (ná zǒu) lấy đi,收下 (shōu xià) nhận,吃完 (chī wán) ăn hết,背走 (bēi zǒu) đeo đi.

Mời các bạn học tiếp phần IV

球被前锋踢进了球门。

qiú bèi qián fēng tī jìn le qiú mén

Bóng được tiền đạo sút vào gôn.

偷被警察带到了派出所。

xiǎo tōu bèi jǐng chá dài dào le pài chū suǒ

Kẻ cắp bị cảnh sát đưa vào đồn công an.

菜被厨师装盛入了盘子里。

cài bèi chú shī zhuāng chéng rù le pán zi lǐ

Thức ăn được đầu bếp xúc vào đĩa.

游客被导游领进了颐和园。

yóu kè bèi dǎo yóu lǐng jìn le yí hé yuán

Du khách được hướng dẫn viên dẫn vào Di Hòa Viên.

Mời các bạn học tiếp từ mới.

(tī jìn) vào
带到 (dài dào) đưa vào
盛入 (chéng rù) xúc vào
领进 (lǐng jìn) dẫn vào.

Bài 39: Đã chưa...(ma)..&..(le ma)…

Xuất bản 15 thg 11, 2015
"…(ma)" và "...(le) (ma)" Đều là câu nghi vấn, câu hỏi sự vật và người, còn "…đã chưa" là câu hỏi trong trạng thái sự việc đã hoàn thành.

Vd:

昨晚你睡着了吗?
zuó wǎn nǐ shuì zháo le ma
Tối hôm qua bạn có ngủ được không ?

你每天晨练吗?
nǐ měi tiān chén liàn ma
Hàng ngày bạn có tập thể dục buổi sáng không ?


Bài 40: Ngoài...ra - 除了(chú le)... 以外(yǐ wài)

Xuất bản 26 thg 11, 2015
" (chú) (le) …… (yǐ) (wài) " .
Nội dung giữa của phần mẫu câu "(chú) (le) …… (yǐ) (wài)" biểu thị không bao gồm phần đã nói.

Vd:

家里除了小丽以外都是党员。
jiā lǐ chú le xiǎo lì yǐ wài dōu shì dǎng yuán
Trong nhà, ngoài tiểu Lệ ra đều là Đảng viên.

李明除了好学以外还很谦虚。
lǐ míng chú le hào xué yǐ wài hái hěn qiān xū
Lý Minh ngoài chăm học ra, còn rất khiêm tốn.

Bài 41: Với ... không như nhau - (gēn)...不一(bù yí yàng)

http://bit.ly/2c3XEf4

Xuất bản 26 thg 11, 2015
Mẫu câu " gēn ……(
bù)yí yàng ". Với ... không như nhau...
- Mẫu câu......như nhau biểu thị hai sự vật hoặc trạng thái tương đồng hoặc giống nhau. Mẫu câu ......không như nhau biểu thị hai sự vật hoặc trạng thái không giống nhau.

Vd:

"……"

这风景美得跟画一样。
zhè fēng jǐng měi dé gēn huà yí yàng
Phong cảnh này đẹp như tranh

"……+X"

阿里跟木兰一样爱迟到。
ā lǐ gēn mù lán yí yàng ài chí dào
A-li giống như Mộc Lan thích đến muộn.

……不一

男人跟女人不一样。
nán rén gēn nǚ rén bù yí yàng
Nam giới không giống nữ giới.

……不一+X

小明跟小华不一样高。
xiǎo míng gēn xiǎo huá bù yí yàng gāo
Tiểu Minh không cao bằng Tiểu Hoa.

Bài 42: Giống...như thế này - 不像 (bú xiàng)... 这么(zhè me)/那么 (nà me)

Xuất bản 26 thg 11, 2015
Mẫu câu 不像 (bú xiàng)... 这么(zhè me)/那么 (nà me)

- Mẫu câu "như thế này" biểu thị hai sự vật hoặc trạng thái giống nhau.
- Mẫu câu "không như thế này" biểu thị hai sự vật hoặc trạng thái không giống nhau.

Vd1: 这么

这么美的风景很久没见过了。
xiàng zhè me měi de fēng jǐng hěn jiǔ méi jiàn guò le
Lâu rồi không nhìn thấy qua phong cảnh đẹp như vậy.

不像……这么

兰不像小芳这么文静。
xiǎo lán bú xiàng xiǎo fāng zhè me wén jìng
Tiểu Lan không điềm đạm như Tiểu Phương.

Vd2: ……那么

像他那么办事早晚要被批评。
xiàng tā nà me bàn shì zǎo wǎn yào bèi pī píng
Cách làm việc như anh ấy sớm muộn sẽ bị phê bình

不像……那么"

云南的冬天不像北京那么冷。
de bú xiàng běi jīng nà me lěng
Mùa đông của Vân Nam không rét như Bắc Kinh.

Bài 43: Nghe nói, được biết, tương truyền...(tīng shuō)/(jù shuō)/传说(chuán shuō)


Xuất bản 26 thg 11, 2015
(tīng shuō)/ "Nghe nói" biểu thị nghe người khác truyền đạt, không phải đích thân chứng thực nội dung.

Vd1:
说这道题没人做得出来。
tīng shuō zhè dào tí méi rén zuò dé chū lái
Nghe nói đề bài này không ai làm được.

(jù shuō)/ "Nghe nói" biểu thị nghe người khác truyền đạt, không phải đích thân chứng thực nội dung.

Vd2:
说以前这里是做城堡。
jù shuō yǐ qián zhè lǐ shì zuò chéng bǎo
Được biết, trước đây chỗ này là làm thành lũy.

传说(chuán shuō) "Nghe nói" biểu thị nghe người khác truyền đạt, không phải đích thân chứng thực nội dung.

Vd3:
牛郎织女的故事只是个传说。
niú láng zhī nǚ de gù shì zhǐ shì gè chuán shuō
Câu chuyện Ngưu lang Chức nữ chỉ là một truyền thuyết.

Bài 44: Không...không - không có...không - không...không được -
...
...- 没有...
... - ...不可
Xuất bản 26 thg 11, 2015
Mẫu câu: "
...
...,没有...
..., ...不可..." "Không...không, không có...không, không...không được" là câu hai lần phủ định biểu thị khẳng định.

Vd1:
他不敢不去。
tā bù gǎn bù qù
Anh ấy không dám không đi.

Vd2:
没有谁不惧怕他的威严。
méi yǒu shuí bù jù pà tā de wēi yán
Không có ai không sợ uy phong của anh ấy.

Vd3:

让他去可他非去不可。
bú ràng tā qù kě tā fēi qù bù kě
Không cho anh ấy đi, nhưng anh ấy không đi không được.

Bài 45: Càng ... càng... (yuè)…(yuè)…
Xuất bản 26 thg 11, 2015
Mẫu câu "(yuè)……(yuè)……" Càng...càng...,
- Trong Hán ngữ hai là phó từ có tác dụng liên quan, thường dùng để kết nối hai động từ hoặc hai tính từ, cũng có thể kết nối hai câu ngắn hoặc mệnh đề.

Vd1: ngày càng…

天越来越黑,雨越来越大。
tiān yuè lái yuè hēi yǔ yuè lái yuè dà
Trời ngày càng tối, mưa ngày càng to

Vd2: càng……càng…… phía sau là động từ hoặc tính từ.

那个人抱着柱子越爬越高。
nà gè rén bào zhe zhù zi yuè pá yuè gāo
Người kia ôm cột càng trèo càng cao.

Bài 46: So với - (bǐ)
Xuất bản 26 thg 11, 2015
Mẫu câu" (bǐ )"
- Câu có chữ "so với" là chỉ câu có cụm giới từ "so sánh" làm trạng ngữ. Từ trung tâm là vị ngữ, dùng để so sánh khác biệt về số lượng, tính chất, mức độ, còn gọi là câu so sánh.

Vd:

这对双胞胎兄弟俩老大比老二高一点。
zhè duì shuāng bāo tāi xiōng dì liǎng lǎo dà bǐ lǎo èr gāo yī diǎn
Hai anh em trai sinh đôi này anh cao hơn em một chút.

网上购物比逛商场更方便。
wǎng shàng gòu wù bǐ guàng shāng chǎng gèng fāng biàn
Mua sắm trên mạng tiện lợi hơn so với đi trung tâm thương mại.

Bài 47: Không bằng... - 不比(bù bǐ )...
Xuất bản 26 thg 11, 2015
Không bằng, không có hơn.
Bài 46, Chúng ta đã học cách sử dụng của " (bǐ )", Bài này chúng ta học cách sử dụng của "不比 (bù bǐ) không bằng", "没有比 (méi yǒu bǐ) không có hơn".

Vd1:

小李不比小王胖多少。
xiǎo lǐ bù bǐ xiǎo wáng pàng duō shǎo
Tiểu Lý không béo bằng Tiểu Vương.

Vd2:

没有比小丽更加热爱艺术的人了。
méi yǒu bǐ xiǎo lì gèng jiā rè ài yì shù de rén le
Không có ai yêu nghệ thuật hơn Tiểu Lệ.

Bài 48: Có ... có... - 有的(yǒu de)…有的(yǒu de)...
Xuất bản 26 thg 11, 2015
Mẫu câu "有的(yǒu de)…有的(yǒu de)...có ...có...". Là từ dùng để chỉ một trong nhiều người hoặc nhiều sự vật , có thể sử dụng độc lập, cũng có thể sử dụng lặp lại.

Vd:

有的话我没听懂。
yǒu de huà wǒ méi tīng dǒng
Có lời nói tôi nghe không hiểu.

医院里有很多病人,有的看内科,有的看外科,有的看眼科,还有的看耳鼻喉科。
yī yuàn lǐ yǒu hěn duō bìng rén yǒu de kàn nèi kē yǒu de kàn wài kē yǒu de kàn yǎn kē hái yǒu de kàn ěr bí hóu kē
Trong bệnh viện có rất nhiều bệnh nhân, có người khám khoa Nội, có người khám khoa Ngoại, có người khám khoa Mắt, có người khám khoa Tai Mũi Họng.







Bài 49: Mẫu câu - Vì/để... - 为了(wèi le)…
Xuất bản 26 thg 11, 2015
"(wèi) (le)……" Sau "Vì, để" là trạng ngữ chỉ mục đích, "Vì, để" thường được đặt ở đầu câu.

Vd:

为了孩子,妈妈放弃了原有的工作。
wèi le hái zi mā ma fàng qì le yuán yǒu de gōng zuò
Vì con cái, người mẹ đã bỏ công việc vốn có.

Bài 50: Một...cũng...- (yī) ...(yě)…
Xuất bản 26 thg 11, 2015
"(yī) … (yě) …". Có nghĩa là "một...cũng...", biểu thị nhấn mạnh, thường cấu trúc đến một cũng không...... biểu thị phủ định hoàn toàn.

Vd1:
我一天也没休息。
wǒ yì tiān yě méi xiū xi
Tôi đến một ngày cũng không nghỉ.

这家伙一点也不懂事。
zhè jiā huo yì diǎn yě bù dǒng shì
Kẻ này không biết điều chút nào.







Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét